Đun hoàn toàn 5.4g nhôm và và 4.8g lưu huỳnh thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Y
Đun nóng hỗn hợp gồm 5.6 g bột sắt và 6.4 g bột lưu huỳnh thu được chất rắn X. Cho X vào 500 ml dung dịch HCl dư thu được V(l) hỗn hợp khí Y (đktc) , m(g) chất rắn không tan và dung dịch A. Cho toàn bộ khí Y vào dung dịch CuSO4 dư thu được 7.68 (g) kết tủa
a, tính v và tỉ khối hơi của Y so với H2
b, tính m và hiệu suất của phản ứng Fe và S
c, để trung hoà lượng HCl dư trong dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 0.1M . Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
Giúp mk vs mk đang cần gấp
đốt nóng 1 hỗn hợp gồm 16,8g bột sắt và 6,4g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, ta thu được hỗn hợp rắn X. cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
Do hòa tan X vào dd HCl dư thu được hỗn hợp khí
=> Trong X chứa Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,2<-0,2---->0,2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1------------------->0,1
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,2---------------------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2S}=\dfrac{0,2}{0,1+0,2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: 0,3 > 0,2 => Fe dư
Theo pthh: nFe (pư) = nS = nFeS = 0,2 (mol)
=> nFe (dư) = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1------------------------->0,1
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
0,2--------------------------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2S}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
Fe+ S → FeS (1)
FeS+2HCL→FeCl2+H2S (2)
Fe(dư)+2HCL→FeCl2+H2 (3)
HCL(dư)+NaOH→NaCl+H2 (4)
Thành phần của hỗn hợp khí Y:
Theo (1) : 0,2mol Fe tác dụng với 0,2mol S, sinh ra 0,2 mol FeS.
Theo (2) : 0,2 mol FeS tác dụng với HCL, sinh ra 0,2 mol H2S
Theo (3) : 0,1 moi Fe dư tác dụng với HCL, sinh ra 0,1 mol HCl
Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :
66,7% khí H2S và 33,3% khí H2
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Fe + S -----> FeS
FeS + 2 HCl ----> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) n(Fe) = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol)
n ( S ) = 1,5 : 32 = 0,05 ( mol )
=> sau phản ứng thứ nhất : n(Fe) dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol ; n(FeS) =n (S ) = 0,05 ( mol)
a) Các chất rắn trong B là: Fe và FeS
Các chất trong dung dịch A là : FeCl2 và HCl dư
b) n(H2 S) = n ( FeS ) = 0,05 ( mol) => V( H2S) = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit)
n (H2 ) = n(Fe dư) = 0,05 ( mol ) => V( H2) = 1,12 ( lit)
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. MY = ?
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
Đáp án C.
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol); nS = 0,15 (mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol;
nH2= nMg (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
=> MY = (0,15.34+0,05.2)/(0,15+0,05)=26
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 S (2)
Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H 2 O (4)
Thành phần của hỗn hợp khí A :
Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.
Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol H 2 S
Theo (3) : 0,05 moi Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol HCl
Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :
50% khí H 2 S và 50% khí H 2
Đun nóng 11,2 gam bột sắt với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch P b N O 3 2 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,9
B. 47,8
C. 71,7
D. 51,0
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H 2 là
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là:
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
Đáp án B
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,15 9mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol;
nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 =0,05 (mol)
Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào được đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30,94
B. 35,05
C. 22,06
D. 30,67
Đáp án B
Z+HCl → NO
=> Chứng tỏ trong Z chứa Fe(NO3)2 => Z không chứa AgNO3 => AgNO3 đã bị nhiệt phân hết.
Chất rắn không tan là Ag: