a=2(mm).d=1(m) . j=0,2(mm) cho k=3.tìm x=?
Dùng 1 đèn laze có điều kiện chùm sáng 1 mm , P= 10 w chiếu vào 1 tấm thép dày 2 mm ở 30°c . D=7800kg/mm^3 , C=488 j/ kg.K, nhiệt nóng chảy riêng = 2,7.10^5 j /kg , Tn/c =1435°c
A, Qt=?
B, t=?
Trong một thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, từ hai khe đến màn D = 1 m, người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2 mm. Tần số của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 2,5. 10 14 Hz.
B. 85. 10 14 Hz.
C. 7,5. 10 14 Hz.
D. 9,5. 10 14 Hz.
Đáp án C
+ Bước sóng làm thí nghiệm λ = a i D = 2 . 10 - 3 . 0 , 2 . 10 - 3 1 = 0 , 4 μ m
μ f = c λ = 3 . 10 8 0 , 4 . 10 - 6 = 7 , 5 . 10 14 H z .
1 oxit của kim loại m . Tìm CTHH M trong 2 trường hợp sau :
a) mM : mO = 9 : 8
b) %mM : %mO = 7 : 3
a) CTHH: MxOy
\(\dfrac{m_M}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
=> \(\dfrac{x.M_M}{16y}=\dfrac{9}{8}=>M_X=\dfrac{18y}{x}=9.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_M=27\left(Al\right)=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}=>CTHH:Al_2O_3\)
b) CTHH: MxOy
\(\dfrac{\%m_M}{\%m_O}=\dfrac{m_M}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{x.M_M}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_M=56\left(Fe\right)=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}=>CTHH:Fe_2O_3\)
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là:
A. 0,4 μm.
B. 4 μm.
C. 0,4.10–3 μm.
D. 0,4.10–4 μm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là:
A. 0,4 μm.
B. 4 μm.
C. 0,4.10–3 μm.
D. 0,4.10–4 μm.
Chọn A
i = λD a ⇒ ia D = 2 . 10 - 3 . 0 , 2 . 10 - 3 1 = 0 , 4 μm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, nếu dùng ánh sáng đỏ ( λ d = 0,7 μm) thì khoảng vân đo được là 1,4 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng tím ( λ t = 0,4 μm) thì khoảng vân đo được là bao nhiêu ?
A. 0,2 mm. B. 0,4 mm. C. 0,8 mm. D. 1,2 mm.
Cho 1 quả bóng bàn,2 vỏ bao diêm,1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm,1thước nhựa dài khoảng 200 mm,chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi quả bóng bàn
-Đo đườg kính quả bóng bàn: Đặt 2 vỏ bao diêm tiếp xúc với hai bên quả bóng bàn và song song với nhau. Dùng thước nhựa đo khoảng cách giữa hai bao diêm. Đó chính là đường kính quả bóng bàn.
-Đo chu vi quả bóng bàn: Dùng băng giấy quấn 1 vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn. Dùng thước nhựa đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là chu vi quả bóng bàn.
Chúc bạn học tốt
Ta dùng băng giấy quấn 1 vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn (nhớ đánh dấu độ dài 1 vòng này trên băng giấy). Dùng thước nhựa đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là chu vi quả bóng cần tìm .
Trong thí nghiệm với khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 μm thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
A. 0,3 mm. B. 0,35 mm. C. 0,4 mm. D. 0,45 mm.
Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 10 ° C. Độ dài của thanh dầm sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 40 ° C. Cho biết hộ số nở dài của sắt là 11. 10 - 6 K - 1 .
A. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,2 mm.
C. Tăng xấp xỉ 4,8 mm. D. Tăng xấp xỉ 3,3 mm.