1. Cho m gam KMNO4 tác dụng với dd HCl đặc dư thu đc dd X có chứa 28,07g 2 muối và V lít khí Cl2(đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra tác dụng vừa đủ vs 7,5g hỗn hợp kim loại Al và M( có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2). Kim loại M là?
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D Cu
49. Cho m gam KMNO4 tác dụng với dd HCl đặc ,dư thu đc dd X có chứa 28,07g 2 muối và V lít khí Cl2(đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra tác dụng vừa đủ vs 7,5g hỗn hợp kim loại Al và M( có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2). Kim loại M là?
\(KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Gọi a là mol Cl2 sinh ra
\(n_{KCl}=n_{MnCl2}=2,5a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow74,5.2,5a+126.2,5a=28,07\)
\(\Rightarrow a=0,056\)
Gọi a, 2a là mol Al, M
\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(2M+nCl_2\rightarrow2MCl_n\)
\(\Rightarrow1,5a+na=0,056\)
\(\Rightarrow a=\frac{0,056}{1,5+n}\left(1\right)\)
\(27a+M.2a=7,5\)
\(\Rightarrow a=\frac{7,5}{27+2M}\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\frac{0,056}{1,5+n}=\frac{7,5}{27+2M}\)
\(\Rightarrow7,5\left(1,5+n\right)=0,056.\left(27+2M\right)\)
Không có n thoả mãn M
47. Hoà tan hoàn toàn 57,45g hỗn hợp X gồm KMNO4 , KCLO3, K2CR2O7 bằng dd HCl , đặc , dư . Sau phản ứng hoàn toàn thu đc dd Y chứa 29,8g muối KCl , a mol muối MnCl2 , b mol muối CrCl3 và V lít khí Cl2(đktc). Biết a : b =1:2 , giá trị của V là?
49. Cho m gam KMNO4 tác dụng với dd HCl đặc dư thu đc dd X có chứa 28,07g 2 muối và V lít khí Cl2(đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra tác dụng vừa đủ vs 7,5g hỗn hợp kim loại Al và M( có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2). Kim loại M là?
14. Cho 25g nước Clo vào dd có chứa 2,5g KBr. Sau phản ứng , thấy KBr vẫn còn dư. Cô cạn dd thu đc 1,61g chất rắn khan. Xác định nồng độ % của nước Clo?
15 . Cho m gam Kmno4 tác dụng hết vs dd HCl đặc , dư thu đc 28,07g hỗn hợp 2 muối và V lít khí Cl2 ( đktc) . Cho toàn bộ lượng khí Cl2 sinh ra oxi hoá vừa đủ 7,5g hỗn hợp gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 . Xác định kim loại M?
Bài 15. Lời giải:
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
Theo PTHH : \(n_{KCl}=n_{MnCl_2}=x\)
Khối lượng muối = 28,07 ⇒ \(m_{KCl}+m_{MnCl_2}=28,7\)
⇒ x . 74,5 + x . 126 = 28,07
⇒ x = 0,14 mol
\(\Rightarrow n_{KCl}=n_{MnCl_2}=0,14mol\)
Theo PTHH ⇒ \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KCl}=\frac{5}{2}.0,14=0,35mol\)
Theo định luật bảo toàn e : \(x.n_M+3n_{Al}=2n_{Cl_2}=0,7mol\)
Có tỉ lệ mol Al : M = 1 : 2 \(\Rightarrow\) nAl = a thì nM = 2a
⇒ 2a.x + a.3 = 0,7 mol
Với x = 1 ⇒ a = 0,175 mol ⇒ m Al = 0,175.27 = 4,725 gam
⇒ mM = 7,5 – 4,725 = 2,775 gam
⇒ \(M_M=\frac{2,775}{0,175.2}=7,9\)(loại)
Với x = 2 ⇒ a = 0,1 mol ⇒ mAl = 27.0,1 = 2,7 gam ⇒ m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 gam
\(\Rightarrow M_M=\frac{4,8}{0,1.2}=24\)(Mg, chọn)
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Bài 14. Lời giải:
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\\ n_{Cl_2}=\frac{2,5-1,61}{44,5}=0,02\left(mol\right)\\ C\%_{Cl_2}=\frac{0,02.71}{25}.100\%=5,68\%\)
Test câu trả lời.
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd chứa HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam X
Trong \(20,4g\) hỗn hợp có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65a+56b+27c=20,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+2b+3c=2\cdot0,45\left(2\right)\)
Trong \(0,2mol\) hhX có \(\left\{{}\begin{matrix}Zn:ka\left(mol\right)\\Fe:kb\left(mol\right)\\Al:kc\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow ka+kb+kc=0,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+3n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow2ka+3kb+3kc=2\cdot0,275\)
Xét thương:
\(\dfrac{ka+kb+kc}{2ka+3kb+3kc}=\dfrac{0,2}{2\cdot0,275}\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{2a+3b+3c}=\dfrac{4}{11}\)
\(\Rightarrow3a-b-c=0\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1mol\\b=0,2mol\\c=0,1mol\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=6,5g\\m_{Fe}=11,2g\\m_{Al}=2,7g\end{matrix}\right.\)
Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu.
C. Al
D. Zn.
Số OXH của Fe sau khi tác dụng với dung dịch HCl là +2 còn sau khi td với Cl2 là +3
TN1
=> nx+2y=0,11 (1)
TN2: Xét cả quá trình
=> nx+3y=0,12 (2)
(1)-(2) được y=0,01
Thay y=0,01 vào (2) được nx=0,09(3)
Lại có: 56.0,01+ xM=1,37
=> Mx=0,81 (4)
(3)(4)=> M=9n
=> Kim loại là Al
Đáp án C
Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1:3. Kim loại M là
A.Kẽm
B.Nhôm
C. Đồng
D.Magie
Cho 1,37g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đkc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Al
D. Zn
Đáp án : C
X + HCl : Fe -> Fe2+ có nH2 = 0,055 mol
X + Cl2 : Fe -> Fe3+
bảo toàn e : 5nKMnO4 = 2nCl2 => nCl2 = 0,06 mol
Do M có hóa trị không đổi => nFe = ne (2) – ne (1) = 2nCl2 – 2nH2 = 0,01 mol
Giả sử M có hóa trị n => n.nM + 2.0,01 = 2nH2 => n.nM = 0,09 mol
Có : mX = 1,37g = 0,01.56 + nM.M => nM.M = 0,81g
=> M = 9n
Nếu n = 3 => M = 27g (Al) Thỏa mãn
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Cho 34,175 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 có tỉ lệ số mol KMnO4 : KClO3= 2:3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít khí Cl2. Cho V lít khí Cl2 vào 1,6 lít dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Gía trị của m là
A. 126,70 B. 101,36 C. 139,37 D. 152,04
- Theo bài ra \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=0,1\\n_{KClO_3}=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
.......0,1..........................................................0,25...........
\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
....0,15................................0,45....................
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,7\left(mol\right)\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
Ta có : \(m=m_{KOH}+m_{Cl_2}=139,3\left(g\right)\)
Vậy ...