Có 1 TB của người tiến hành nguyên phân 3 lần .Hãy xác định a) Số TB con được tạo ra b)số NST có trong các TB con c) số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
Có 15 TB của người tiến hành nguyên phân 4 lần.Hãy xác định a) số TB con được tạo ra b)số NST có trong tất cả các TB con c) số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
a) số tế bào con được tạo ra :
15 x 24 = 240 tế bào
b) Số NST có trong tất cả các tế bào con:
240 x 46 = 11040 NST
c) Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân:
46 x 15 x (24 - 1) = 10350 NST
Ở gà, có bộ NST 2n=78. Hãy xác định số TB con được tạo ra, số NST của các TB con, số NST môi trường cung cấp trong các trường hợp sau:
a. Có 1024 TB sinh tinh giảm phân.
b. Có 256 TB sinh trứng giảm phân
a) Số tb con tạo ra : \(1024.4=4096\left(tb\right)\)
Số NST trog các tb con : \(4096.39=159744\left(NST\right)\)
Số NST mt cung cấp : \(4096.39=159744\left(NST\right)\)
b) Số tb con tạo ra : \(256.1=256\left(tb\right)\)
Số NST trog các tb con : \(256.39=9984\left(NST\right)\)
Số NST mt cung cấp : \(256.39=9984\left(NST\right)\)
có 2tb sinh dưỡng của 2 loài khác nhau nguyên phân 1 lần không bằng nhau và tạo ra tổng số 18 tb con . biết tb ở loài A có số lần nguyên phân nhiều hơn tb loài B , và loài B có bộ NST lưỡng bội bằng 14 . tổng số NST chứa trong tất cả các tb con do cả 2 tb sinh dưỡng tạo ra là 348 . hãy xác định :
a) số lần NP của mỗi tb sinh dưỡng đã cho
b) số NST lưỡng bội ở loài A
C) số NST do môi trường cung cấp cho 2 tb nguyên phân
goi số lần NP của tb A là a
số lần Np của tb B là b
theo bài ra, ta có:
2^a+2^b=18 và a>b
dùng phương pháp loại trừ=> a=4, b=1
vậy tb A NP 4 lần, tb B NP 1 lần
b, gọi bộ NST 2n của loài A là 2n'
ta có: 2n.2^b+2n'.2^a=348. thay số vào
=> 14*2+2n'*16=348=> 2n'= 20
vậy bộ NST 2n của loài A là 20
c, số NSt MT cung cấp cho loài A: 20(2^4-1)=300
số NST MT cung cấp cho loài B: 14(2^1-1)=14
PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
ta có 2^a+2^b=20 (1)
theo bài ra a>b nên :
-nếu a=1 thì b=0. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=2 thì b=0 và 1. thay a và b vào (1) ta dc kết quả khác 20 => loại
-nếu a=3 thì b=0 và 1 và 2. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=4 thì b=0 và 1 và 2 và 3. thay a và b vào (1) ta thấy kết quả a=4 và b=1 có kết quả = 20 => chọn. vậy a=4.b=1
Có 8 tb của người tiến hành nguyên phân 4 lần.Hãy xác định a,Số tb con được tạo ra b,Số NST có trong tất cả các tb con
\(a,\) Số tế bào con được tạo ra: \(8.2^4=128(tb)\)
\(b,\)
- Ở người có bộ NST là: \(2n=46(NST)\)
\(\rightarrow\) Số NST có trong tất cả các tế bào con là: \(46.128=5888(NST)\)
Có 5 TB sinh dưỡng của một đều nguyên phân 2 lần và sử dụng của môi trường 120 NST.Hãy xác định a) Số TB con được tạo ra b) Hãy xác định tên loài c) số NST trong TB con được tạo ra
Có 5 TB sinh dưỡng của một đều nguyên phân 2 lần và sử dụng của môi trường 120 NST.Hãy xác định a) Số TB con được tạo ra b) Hãy xác định tên loài c) số NST trong TB con được tạo ra
Ở đậu Hà Lan có bộ NST 2n=14 .Tính số TB con đc tạo ra từ một TB và số lần nguyên phân của TB đó trong các trường hợp sau :
+ Trường hợp 1: Môi trường nội bào cung cấp 434 NST đơn cho TB nguyên phân
+ Trường hợp 2 : Môi trường nội bào cung cấp 868 NST đơn mới hoàn toàn cho TB nguyên phân
==> Mọi người giúp #h với ạ !! Cảm ơn mọi người ạ
-gọi x là số lần nguyên phân,k là số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân:
-trường hợp 1:
-k=(2\(^x\)-1)2n↔(2\(^x\)-1)=\(\frac{k}{2n}\)=\(\frac{434}{14}\)=31↔2\(^x\)=31+1=32↔x=5
-số tế bào con tạo thành=2\(^5\)=32
-trường hợp 2:
-k=(2\(^x\)-1)2n↔(2\(^x\)-1)=\(\frac{k}{2n}\)=\(\frac{868}{14}\)=62↔2\(^x\)=62+1=63(câu này đề sai thì phải)
Goi k là số đợt nguyên phân của tế bào ( k thuộc N*)
Th1 : theo bài ra ta có: ( 2^k - 1).2n=434
=> 2^k -1 =31
=> 2^k= 32
=> k= 5
Vậy số TB con đc tạo ra là 5 TB
Th2. theo bài ra ta có (2^k -2) 2n =868
=> 2^k -2 = 62
=> 2^k = 64
=> k= 6
Vậy số TB con đc sinh ra là 6 TB
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. giao lư 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
c Giới tính của cơ thể.
\(a,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: \(2n.\left(2^6-1\right).2=1008\left(NST\right)\)
\(b,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: \(2.2n.2^6=1024\left(NST\right)\)
\(c,\) Số tế bào tham gia giảm phân: \(2^6.25\%=16\left(tb\right)\)
- Một tế bào sau giảm phân tạo ra: \(\dfrac{128}{16}=4\left(tb\right)\)
\(\rightarrow\) Giới tính đực.
Ở vịt, bộ NST 2n=80. Một số TB sinh dục giảm phân tạo ra các tế bào con, có chứ 5120NST.
A. Hãy xác định số tế bào sinh dục đã giảm phân
B. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân?
a) Số tb con sau khi kết thúc nguyên phân : \(\dfrac{5120}{n}=\dfrac{5120}{40}=128\left(gtử\right)\)
* Nếu tb này là đực -> Số tb tham gia gp : \(128:4=32\left(tb\right)\)
* Nếu tb này là cái -> Số tb tham gia gp : \(128:1=128\left(tb\right)\)
b) Số NST mt cung cấp cho gp :
* Nếu tb này là đực -> \(32.2n=32.80=2560\left(NST\right)\)
* Nếu tb này là cái -> \(128.2n=128.80=10240\left(NST\right)\)