3.Oxi hoá hoàn toàn 1 lượng kim loại X cần vừa đủ 6,72 lít (đktc) khí Clo thu đc 32,5g muối clorua. X là?
Câu 1: Cho 6,72 lít khí clo phản ứng vừa đủ với m gam sắt, thu được muối clorua.
Tính m.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp (Fe và Mg) trong 500ml dung dịch HCl
vừa đủ thì thu được 5,6 lít khí(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng
Câu 1
\(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Câu 2
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi x và y lần lượt là số mol Fe và Mg
Bảo toàn e ta có \(2x+2y=2.0,25\) (1)
\(m_{hh}=56x+24y=10,16\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,13\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
a. \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,13.56}{10,16}.100\%=71,65\%\)
\(\%m_{Mg}=100\%-71,65\%=28,35\%\)
b. Ta có \(n_{HCl}=n_{H^+}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2. Số mol HCl tối đa bị oxi hoá bởi 1 mol KMnO4 là
3. Hoà tan hoàn toàn 23,9g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA trong dd HCl dư thấy thoát ra V(lít) khí Co2( đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu đc 26,705g muối khan. Giá trị V là?
A. 5,488
B. 5,936
C. 5,600
D. 5,712
6. Oxi hoá hoàn toàn 1 lượng kim loại X cần vừa đủ 6,72 lít (đktc) khí Clo thu đc 32,5g muối clorua. X là?
A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Fe
2. Số mol HCl tối đa bị oxi hoá bởi 1 mol KMnO4 là0,3125 mol
3. Hoà tan hoàn toàn 23,9g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA trong dd HCl dư thấy thoát ra V(lít) khí Co2( đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu đc 26,705g muối khan. Giá trị V là?
A. 5,488
B. 5,936
C. 5,600
D. 5,712
6. Oxi hoá hoàn toàn 1 lượng kim loại X cần vừa đủ 6,72 lít (đktc) khí Clo thu đc 32,5g muối clorua. X là?
A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Fe
Khử hoàn toàn 19,6g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 cần dùng hết 6,72 lít khí CO
(đktc )
a/ Tính % khối lượng từng oxit có trong A.
b/ Cho hỗn hợp kim loại thu được tan hoàn toàn vào dung dịch HCl ( vừa đủ), thu được
dung dịch muối B. Tính khối lượng muối B ( Biết Cu không phản ứng với dung dịch HCl)
Giúp mik nha mn!
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại đều có hoá trị III là X và Y (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí clo. Sau đó hoà tan toàn bộ muối tạo ra trong nước (dư) được 250 ml dung dịch. Xác định hai kim loại và nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được.
Kí hiệu X,Y cũng là nguyên tử khối của 2 kim loại, số mol của 2 kim loại là a
2X + 3 Cl 2 → t ° 2X Cl 3
a mol 3a/2 mol a mol
2Y + 3 Cl 2 → t ° 2Y Cl 3
a mol 3a/2 mol a mol
Theo phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có :
3a/2 + 3a/2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol => a = 0,1 mol
Xa + Ya = 8,3 → 0,1(X + Y) = 8,3 → X + Y = 83
Vậy X = 56 (Fe) và Y = 27 (Al)
C M AlCl 3 = C M FeCl 3 = 0,1/0,25 = 0,4M
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
A. 38,5 gam
B. 35,8 gam
C. 25,8 gam
D. 28,5 gam
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
A. 38,5 gam.
B. 35,8 gam.
C. 25,8 gam.
D. 28,5 gam.
Biết 4,6 gam kim loại hoá trị I phản ứng đủ với V lít khí Clo (đktc) thu được 11,7 gam muối clorua a,Tính V b,Xác định kim loại
Gọi kim loại hóa trị I là R :
Pt : \(2R+Cl_2\rightarrow2RCl|\)
2 1 2
0,2 0,1
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_R+m_{Cl2}=m_{RCl}\)
\(4,6+m_{Cl2}=11,7\)
⇒ \(m_{Cl2}=11,7-4,6=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl2}=\dfrac{7,1}{71}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{Cl2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_R=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\) (g/mol)
Vậy kim loại R là Natri
Chúc bạn học tốt
Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Đáp án D
Có
m g X + HNO3 đặc nguội → 0,1 mol NO2
→ BTe a . n M = 0 , 1 m o l ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra:
=> a = 2, M = 65 (M là Zn).