Cho thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M.Sau phản ứng kết thúc nhắt thanh sắt ra. a) tính khối lượng thanh sắt. b) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M.Sau phản ứng kết thúc nhắt thanh sắt ra. a) tính khối lượng thanh sắt. b) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch C u S O 4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là?
A. 20,8 g
B. 20,9 g
C. 20,7 g
D. 20,6 g
n C u S O 4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
n F e = 20/56 ≈ 0,357 mol
Vì n F e > n C u S O 4 nên CuSO4 phản ứng hết.
Fe + C u S O 4 → F e S O 4 + Cu
⇒ n C u S O 4 = n F e (pư) = n C u (sp) = 0,1 mol
m t h a n h K L s a u = m t h a n h K L b đ - m F e + m C u
= 20-0,1.56+0,1.64 = 20,8g
⇒ Chọn A.
Bài 1: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3 gam. Hỏi:
a) Có bao nhiêu gam sắt tham gia phản ứng.
b) Thể tích dung dịch CuSO4 0,1M cần vừa đủ cho phản ứng trên là bao nhiêu?
a) Gọi \(n_{Fe,pứ}=a\left(a>0\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(m_{\uparrow}=64a-56a=101,3-100\\ \Rightarrow a=0,1625mol\\ m_{Fe,Pư}=0,1625.56=9,1g\\ b)n_{CuSO_4,pứ}=n_{Fe,pứ}=0,1625mol\\ V_{ddCuSO_4,pứ}=\dfrac{0,1625}{0,1}=1,625l\)
Đổi 200ml= 0,2l
Khối lượng đồng bám vào \(=203,2-200=3,2\left(g\right)\)
Đặt số mol của đồng là x
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
x_____ x______ x_________ x
Ta có : \(64x+56x=3,2\)
\(\rightarrow8x=3,2\rightarrow x=0,4\)
\(\rightarrow m=0,4.46=22,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow CM_{CuSO4}=\frac{0,4}{0,2}=2M\)
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol) → m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB: 0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol)
→ m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB:0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml
B. 200ml
C. 300ml
D. 400ml
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol) → m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB: 0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 10 gam trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 13,2 gam
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng sắt tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b)
Khối lượng thanh sắt tăng là $13,2 - 10 = 3,2(gam)$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$\Rightarrow 64a - 56a = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)$
$c) n_{CuSO_4} = n_{Fe} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít (điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 1,8.
D. 1,6.