người ta tính đc rằng động năng trung bình của 1 pt khí h2 vào khoảng 5.10-20 j. ở điều kiện bình thường cứ 22.4 dm^3 chứa 6.02.10 mũ 23 phân tử hidro hỏi tỏng đọng năng của các phân tử hidro chứa trong 1m^3 là bao nhiêu?
giúp mình với ạa
Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử hidro(H) và nặng hơn phân tử khí hidro (H2) 8 lần:
1,Tính nguyên tử khối của R?Cho biết tên R?
2,Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Biết:C=12;O=16;H=1;S=32;Na=23;Mg=24;P=31;K=
Câu 1:
Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần
⇒ R + 4H = 8 . 2
⇒ R + 4 = 16
⇒ R = 12 (đvC)
⇒ R là nguyên tố C
Câu 2:
Vậy CTHH là: CH4
PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC
biết răng động năng trung bình của 1 phâm tử khi hidro 5 nhân 10 mủ trù 20 jun và ở điều kiện tiêu chuẩn 1 phân tử khí hidro chứa 22,4 lít, chứa 6,02 nhân 10 mủ trừ 20 phân tử a. tìm tổng động năng của các phân tử chứa trong 1 mét khối khí hidro b. 1 chiếc búa máy có khối lượng 1 tấn phải có đọ cao nào để có cơ năng như trên?
Ở điều kiện thường người ta đã tính được 2g khí hidro có 6,02.1023 phân tử và chiếm một thể tích là 22,4 lít.
a. Tính khối lượng một phân tử hidro
b. Tính số phân tử khí hidro chứa trong 1cm3 khí hidro ở ĐK thường
c. Tính khôí lượng riêng của khí hidro ở ĐK thường.
Mng giúp mình với ạ :(( 5h30 phải nạp bài rồi.
bn đăng nhầm môn rồi. bn đăng đúng môn thì bn khác ms tl đc
Để có số phân tử bằng số phân tử có trong 48g khí oxi cần:
a. Lấy bao nhiêu mol phan tu khi hidro?
b. Lấy bao nhiêu g khí hidro?
c. Lấy bao nhiêu lít khí Hidro (đktc) ?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. CTHH của hợp chất:
CTHH: XH3
MXH3 = 8,5.2 = 17(g/mol)
=> MX = 14 (g/mol)
=> X là N
=> CTH: NH3
Gọi CTHH của hợp chất là: \(XH_3\)
Ta có: \(M_{XH_3}=8,5.2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_{XH_3}=X+1.3=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nitơ (N)
Vậy CTHH của hợp chất là: NH3
Gọi CTHH: XH3
\(d\dfrac{X_{H_3}}{H_2}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\)
\(=>M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
\(=>X+3=17=14\left(Dvc\right)\)
=> X là N
0,2 mol khí amoniac:
a. Chứa bao nhiêu phân tử? Có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại?
b. Nặng bao nhiêu gam?
c. Chiếm thể tích bao nhiêu (lit) ở điều kiện tiêu chuẩn? Điều kiện phòng?
1. Cho 2 đồng vị 1H 2H. Một khí Hidro(H2) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần trăm số nguyên tử đồng vị của Hidro? (% 1H =88%. %2H =12%
Câu 11. Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) dư thu được magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện thường biết ở điều kiện đó 1 mol khí có thể tích là 24 lit
b. Nếu dẫn toàn bộ khí hidro thu được ở phản ứng trên qua 12 gam bột Đồng (II) thu được bao nhiêu gam đồng? Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 12. Cho 9,75 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (vừa đủ).
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 7,2 gam bột sắt (II) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
Câu 13. Phân loại và gọi tên các oxi sau:
Câu 14. Viết PTHH, phân loại?
a. C3H8 + O2...... + ........
b. Fe + ........... Fe2O3
c. C + O2 ................
d. Al + O2 .....
e. Na + O2 ......
g. ...........+ O2 SO2
h. Fe(OH)3
i. BaCl2 + H2SO4
nMg = 4,8:24= 0,2(mol)
pthh : Mg+H2SO4 --> MgSO4 +H2
0,2----------------------------> 0,2(mol)
=> VH2= 0,2.22,4 =4,48(l)
b) H2+ CuO -t--> Cu +H2O
0,2------------ >0,2(MOL)
=> mCu = 0,2.64=12,8 (g)