Mô tả cách bay của dơi
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ nào mô tả cơ quan tương đồng?
A. (2) và (4).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Đáp án A
Để hiểu rõ về cơ chế phân loại cơ quan tương đồng hay tương từ Phụ lục 2.
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ nào mô tả cơ quan tương đồng?
A. (2) và (4).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3)
Chọn A
(1) Sai, Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa mới là con đường hình thành loài nhanh nhất.
(2) Sai. Quá trình hình thành loài mới diễn ra cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(3) Đúng. Ngoài chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể thì hình thành loài bằng cách li địa lí còn có thể có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa khác như yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Sai. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
So sánh cách bay của chim và cách bay của dơi?
Các CTV giúp mình với ạk !
Vì dơi chi sau yếu nên khi hạ cánh dơi sẽ tren ngược người xuống và khi bay chỉ cần thả cành cây ra
chi sau của chim phát triển hơn dơi nên khi hạ cách chim sẽ dùng chi sau đứng còn khi bay chỉ cần vỗ cánh mà bay
học tốt
Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng siêu âm phản xạ từ con mồi. Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái Đất của dơi là 19 m/s, của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận được sóng này sau 1/6 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 1 s.
B. 1,5 s.
C. 1,2 s.
D. 1,6 s.
Đáp án B
+ Gọi A là vị trí ban đầu của muỗi, B là vị trí ban đầu của dơi, M là vị trí đầu tiên sóng siêu âm từ dơi gặp con muỗi, N là vị trí đầu tiên mà con dơi nhận lại sóng siêu âm.
Ta có: trong thời gian 1/6 s thì con dơi bay được quãng đường là m
+ Quãng đường mà sóng siêu âm đi được cho tới khi gặp lại con dơi lần đầu là:
S = BM + MN = 2BM - BN = v.t = 340.1/6 ® 359/12 m
+ Thời gian con muỗi đi từ A đến M sẽ bằng thời gian sóng siêu âm đi từ B đến M
® ® m ® AB = 30 m
+ Gọi t là thời gian con muỗi gặp con dơi ® Smuỗi + Sdơi = 30 = 19t + t ® t = 1,5 s
Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng siêu âm phản xạ từ con mồi. Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái đất của con dơi là 19 m/s của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận đươc sóng này sau 1 6 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,81 s
B. 3,12 s
C. 1,49 s
D. 3,65 s
+ Gọi A là vị trí ban đầu của muỗi, B là vị trí ban đầu của dơi, M là vị trí đầu tiên sóng siêu âm từ dơi gặp con muỗi, N là vị trí đầu tiên mà con dơi nhận lại sóng siêu âm.
Ta có: trong thời gian 1 6 s thì con dơi bay được quãng đường là BN= v d . 1 6 = 19 6 m
+ Quãng đường mà sóng siêu âm đi được cho tới khi gặp lại con dơi lần đầu là:
S = BM + MN = 2BM - BN = v.t = 340 . 1 6 → B M = 359 12 m
+ Thời gian con muỗi đi từ A đến M sẽ bằng thời gian sóng siêu âm đi từ B đến M
→ t B M = B M v = 359 12 . 340 → A M = t B M . v m = 359 12 . 340 m → AB = 30 m
+ Gọi t là thời gian con muỗi gặp con dơi → smuỗi + sdơi = 30 = 19t + t → t = 1,5 s.
Đáp án C
Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng siêu âm phản xạ từ con mồi. Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái Đất của dơi là 19 m/s, của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận được sóng này sau 1/6 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 1 s
B. 1,5 s.
C. 1,2 s.
D. 1,6 s.
+ Gọi A là vị trí ban đầu của muỗi, B là vị trí ban đầu của dơi, M là vị trí đầu tiên sóng siêu âm từ dơi gặp con muỗi, N là vị trí đầu tiên mà con dơi nhận lại sóng siêu âm.
Ta có: trong thời gian 1 6 s thì con dơi bay được quãng đường là B N = v d . 1 6 = 19 6 m
+ Quãng đường mà sóng siêu âm đi được cho tới khi gặp lại con dơi lần đầu là:
S = BM + MN = 2BM - BN = v.t = 340 . 1 6 → B M = 359 12 m
+ Thời gian con muỗi đi từ A đến M sẽ bằng thời gian sóng siêu âm đi từ B đến M → t B M = B M v = 359 12 . 340 → A M = t B M . v m = 359 12 . 340 m → AB = 30 m
+ Gọi t là thời gian con muỗi gặp con dơi → smuỗi + sdơi = 30 = 19t + t → t = 1,5 s
Đáp án B
Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng siêu âm phản xạ từ con mồi. Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái đất của con dơi là 19 m/s của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận được sóng này sau 1 6 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,81 s.
B. 3,12 s.
C. 1,49 s.
D. 3,65 s.
Đáp án C
Chọn mốc chuyển động là con muỗi thì con muỗi đứng yên và con dơi chuyển động với tốc độ 20 m/s. Gọi khoảng cách ban đầu giữa 2 con vật là x (m).
+ Gđ 1 (từ lúc sóng âm phát ra đến khi va vào con muỗi) Có t 1 = x 340 ( s )
Lúc này con dơi bay được 1 đoạn tương đương với 20t1 (m) nên khoảng cách giữa 2 con vật chỉ còn là x – 20t1 (m).
+ Gđ 2 (từ lúc sóng âm phản xạ đến khi va lại vào con dơi) gọi thời gian diễn ra gđ này là t2.
Con dơi và sóng âm cách nhau x – 20t1 (m), đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau khi chuyển động được t2 (s) nên ta có phương trình:
Nêu đặc điểm của dơi giúp dơi thích nghi với đời sống bay lượn?
Tham khảo
Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay:
- Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể thuận tiện cho việc thả mình rơi tự do khi bắt đầu bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.
. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể thuận tiện cho việc thả mình rơi tự do khi bắt đầu bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình
Mô tả cánh của một máy bay. Hãy tính các độ dài AC, BD, AB của cánh máy bay theo các số liệu được cho trong hình đó.
Đường thẳng AC cắt đường thẳng vuông góc với CD tại D ở điểm H thì tam giác CDH là tam giác vuông cân, DH = CD = 3,4m. Đường thẳng AB cắt DH tại K thì DK = 5m nên H nằm giữa D, K (xem h.bs.17).
Dựng hình chữ nhật AKDI thì AIC là tam giác vuông cân, AI = KD = 5m và AC = AI 2 = 5 2 (m).
Trong tam giác vuông BKD, có
Ta có HKA là tam giác vuông cân, AK = HK = DK – DH = DK – DC = 5 – 3,4 = 1,6.
Ta có KB = DK.tg 30 ° = 5/ 3 = (5 3 )/3, nên suy ra
AB = KB – KA ≈ 1,29 (m).