Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Xem chi tiết
minh nguyet
11 tháng 12 2021 lúc 9:58

Câu 1: Từ phức bao gồm những từ loại nào dưới đây? 

Từ đơn và từ ghép 

Từ đơn và từ láy 

Từ đơn 

Từ ghép và từ láy 

Câu 2: Định nghĩa nào đúng nhất về từ ghép: 

Các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa 

Các tiếng có quan hệ với nhau về âm 

Các tiếng có quan hệ với nhau về vần 

Cả B và C đều đúng 

Câu 3: Các từ sau đây là từ láy đúng hay sai: 

Tươi tốt, học hỏi, mong muốn 

Đúng 

Sai  

Câu 4: Tìm từ láy trong các từ dưới đây? 

Tươi thắm 

Tươi tỉnh 

Tươi tắn 

Tươi đẹp 

 Câu 5: Ghép cột A với B để chúng phù hợp về nghĩa 

Chết như rạ -3

Oán nặng thù sâu-4 

Mẹ tròn con vuông -1

Cầu được ước thấy -2

Sinh nở thuận lợi, tốt đẹp 

Mong ước thành hiện thực 

Chết rất nhiều 

Oán hận thù với ai rất nặng

Câu 6: Thành ngữ là: 

Những cụm từ ổn định về cấu tạo, cố định về ý nghĩa 

Những cụm từ cố định về cấu tạo ổn định về ý nghĩa 

Những cụm từ có ý nghĩa có định 

Cả A và B đều đúng 

Câu 7: Trạng ngữ là gì? 

Là cụm từ đứng trước chủ ngữ 

Là thành phần phụ của câu 

Là thành phần chính của câu 

Cả A và D đều đúng 

Câu 8: Quốc gia nào có từ được vay mượn nhiều nhất trong tiếng việt 

Nga C. Anh 

Trung quốc D. Pháp 

Câu 9: Dòng nào chứa trạng ngữ trong câu sau: 

“Bạn hãy tưởng tượng, một buổi sáng 

Bạn vừa nhắm mắt cừa mở của sổ 

Và bạn chợt hiểu khu vườn nói gì 

Khu vườn 

 

Hồ Kim Ngân
16 tháng 12 2022 lúc 12:27

Bài này phải tìm từ từ

vũ đức gaming
Xem chi tiết
Ngoc Anhh
26 tháng 8 2018 lúc 16:33

[1 tiếng ,là đơn vị cấu tạo nên từ...[2].từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.Từ chỉ gồm một tiếng là..từ đơn.[3].Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là.từ phức..[4]

Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếngcó quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là .từ ghép.[5].còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đươc gọi là.từ láy.[6]

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
3 tháng 6 2018 lúc 17:23

Đáp án: D

→ Từ phức từ có hai tiếng trở lên. Gồm từ láy và từ ghép

Phương Thảo Đỗ
Xem chi tiết
Cao ngocduy Cao
2 tháng 11 2021 lúc 8:49

a a a b c

Sunn
2 tháng 11 2021 lúc 8:54

Câu 11: Từ phức gồm mấy tiếng? 

A. Hai hoặc nhiều hơn hai

B. Ba

C. Bốn

D. Nhiều hơn hai

Câu 12:  Từ " tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành" thuộc loại từ nào?

A. Từ láy

B. Từ ghép chính phụ

C. Từ đơn

D. Từ ghép đẳng lập

Câu 13: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?

A. quần áo

B. sung sướng

C. ồn ào

D. rả rích

Câu 14: Từ nào dưới đây là từ láy?

A. Trăm trứng.

B. Hồng hào.

C. Tuyệt trần.

D. Lớn lên

Câu 15: Nghĩa của từ "hiền lành" là gì?

A. Hiền hậu, dễ thương.

B. Dịu dàng, ít nói.

C. Sống hòa thuận với mọi người.

D. Sống lương thiện, không gây hại cho ai.

Câu 16: Từ nào dưới đây không phải là từ có nghĩa chuyển của từ mắt?

A. Mắt biếc

B. Mắt na

C. Mắt lưới

D. Mắt cây

Câu 17: Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển

A. Mũi

B. Mặt

C. Đồng hồ

D. Tai

Câu 18: Từ nhiều nghĩa là gì?

A. Là từ có từ một tới hai nghĩa trở lên

B. Là từ có nghĩa đen và nghĩa bóng

C. Là từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên

D. Là từ chỉ có một nghĩa nhưng nhiều cách hiểu

Câu 19: Số lượng nghĩa chuyển của một từ có thay đổi không?

A. Có thể tăng lên

B. Có thể giảm đi

C. Không bao giờ thay đổi

D. Vừa tăng vừa giảm

Câu 20: Từ "véo von" trong câu "Cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von." thuộc loại từ nào?

Từ láy

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
27 tháng 2 2017 lúc 17:02

Đáp án: A

→ Từ phức có 2 tiếng hoặc từ 2 tiếng trở lên.

Phạm Anh Thư
Xem chi tiết
Ga*#lax&y
13 tháng 12 2020 lúc 20:12

C nha bạn

Minh Tú sét boi
29 tháng 3 2022 lúc 22:04

Trả lời: C. từ gồm hai hoặc nhiều tiếng nha bạn.

Khách vãng lai đã xóa
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
26 tháng 4 2018 lúc 8:02

M : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.

M: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

Lệ châu
Xem chi tiết
nguyen ngoc toan
21 tháng 3 2018 lúc 14:40

đeó biết

Ngọc Hà
18 tháng 10 2018 lúc 19:25

Từ cho san đâu bạn

Ngọc Moon
25 tháng 5 2019 lúc 8:31

Từ cho sãn ở đâu bạn??

Nguyễn Trang
Xem chi tiết
︵✰Ah
5 tháng 2 2021 lúc 16:12
 Danh từ:

– Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, bão, tuyết, chớp, sấm…

– Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bát đũa, xe cộ…

– Danh từ chỉ khái niệm: con người, lối sống, tư duy, tư tưởng…

 

– Danh từ chỉ đơn vị: kilomet, mét, tạ, tấn, vị (vị luật sư, vị giám đốc), ông, bà…

Gồm danh từ chung và danh từ riêng

– Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật, hiện tượng, tên người, tên địa phương,…

Ví dụ: tên người: Hoa, Hồng, Lan, Huệ..; tên địa phương: (xã) Đồng Văn,…

 

– Danh từ chung: tên chung cho các sự vật hiện tượng

 

+ Danh từ cụ thể: có thể cảm nhận (sờ, nắm) được: bàn, ghế, máy tính…

+ Danh từ trìu tượng: Không thể cảm nhận bằng giác quan: tư tưởng, đạo lý, cách mạng, định nghĩa…

Động từ :

Là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ: chạy, nhảy, bơi, đạp, đánh…; vui, hờn, giận, ghét…

Người ta thường chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ

 

+ Nội động từ: những từ đi sau chủ ngữ và không có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Mọi người chạy/ Anh ấy bơi…

+ Ngoại động từ: là những từ có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm…

Ngoài ra còn chia động từ chỉ trạng thái thành các loại như:

+ Trạng thái tồn tại và không tồn tại: hết, còn, không có…

 

+ Trạng thái chỉ sự biến hóa: hóa, thành, chuyển thành..,

+ Trạng thái chỉ sự tiếp thụ: phải, bị, được…

+ Trạng thái chỉ sự so sánh: hơn, quá, thua, là, bằng…

 Tính từ :

Là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ…

– Tính từ chỉ đặc điểm: là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình, hình dáng), những nét riêng, đặc biệt của sự vật, hiện tượng (nét riêng về màu sắc, kích thước, âm thanh…); đôi khi còn là những đặc điểm bên trong  khó nhận diện (tâm lý, tính tình…)

Ví dụ:

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài: cao, to, béo, gầy, xanh, tím…

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên trong: ngoan, hiền, chăm chỉ, kiên trì…

– Tính từ chỉ tính chất: tính chất riêng biệt của sự vật, hiện tượng thường là tính chất bên trong. Ví dụ: tốt, đẹp, xấu, nặng, nhẹ…

+ Tính từ chỉ tính chất chung: xanh, tím, vàng..

+ Tính từ chỉ tính chất xác định tuyệt đối: vàng lịm, ngọt lịm, trắng tinh, cay xè, xanh lè…

 Đại từ :

Là những từ để trỏ người, chỉ vật, hiện tượng được nhắc tới. Gồm các đại từ sau:

– Đại từ xưng hô: dùng để xưng hô

Ví dụ: Tôi, họ, nó, chúng ta…

– Đại từ thay thế: dùng để thay thế sự vật, hiện tượng được nhắc trước đó không muốn nhắc lại trong câu sau

Ví dụ: ấy, đó, nọ, thế, này…

– Đại từ chỉ lượng: dùng để chỉ về số lượng

Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu…

– Đại từ nghi vấn: dùng để hỏi (xuất hiện trong các câu hỏi)

Ví dụ: ai, gì, nào đâu…

– Đại từ phiếm chỉ: dùng để chỉ một điều gì không thể xác định. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn.

Ví dụ: Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng…

 Số từ :

Những từ chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ.

Ví dụ: thứ tự: một, hai, ba…(số đếm); số lượng: một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi…

 Chỉ từ :

Những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định trong một khoảng không gian, thời gian cụ thể gọi là chỉ từ. Thường làm phụ ngữ cho danh từ hoặc cũng có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: đấy, kia, ấy, này…

      Quan hệ từ: 

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng

Quan hệ từ dùng để nối: và, rồi, với, hay, nhưng, mà…

Ví dụ: Anh và tôi đi đến tiệm sách/ Mẹ tôi thích canh cá nhưng tôi lại không…

Quan hệ từ thường đi thành cặp tạo thành các cặp quan hệ từ:

+ Cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả: Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ…mà…

Ví dụ: Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ.

+ Cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả: Hễ…thì…; Nếu…thì…; Giá…mà…

Ví dụ: Nếu học giỏi thì tôi sẽ được ba mẹ cho đi du lịch.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy…nhưng…; Mặc dù…nhưng…

Ví dụ: Mặc dù nhiệt độ xuống rất thấp nhưng họ vẫn cố tới trường.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tăng tiến: Không những…mà còn…; Không chỉ…mà còn…; Bao nhiêu…bấy nhiêu…

Ví dụ: Lan không những học giỏi mà còn rất tốt bụng.

Tình thái từ :

Những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hay biểu thị trạng thái cảm xúc của con người được gọi là tình thái từ

Ví dụ: Em đi làm nhé!/ Mọi người đã ăn cơm chưa?/ Bác không về quê à?…

Thán từ :

Gồm những từ được sử dụng nhằm giúp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người hoặc dùng với chức năng gọi đáp gọi là thán từ. Thán từ thường dùng trong câu cảm thán và đi sau dấu chấm than.

Ví dụ:

– Thán từ gọi đáp: Anh ơi, Hỡi mọi người, Này bạn ơi…;

– Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Ôi bó hoa thật đẹp!/ Chà vị trà này ngon tuyệt

Giới từ :

Giới từ là những từ dùng để xác định một sự vật ở một không gian cụ thể hay quan hệ sở hữu của vật này đối với con người.

Ví dụ: của, ở, bên trong, bên ngoài, bên trên, dưới…

Trạng từ :

Trạng từ được dùng trong câu với chức năng cung cấp thêm thông tin về mặt thời gian, không gian, địa điểm…Thường theo sau động từ, tính từ để bổ nghĩa cho danh, động từ đó.

Ví dụ:

+ Trạng từ chỉ thời gian: sáng, trưa, tối, ngay, đang…

+ Trạng từ chỉ cách thức: nhanh, chậm,…

+ Trạng từ chỉ nơi chốn: ở đây, chỗ này, chỗ kia…

+ Trạng từ chỉ tần xuất: thường xuyên, liên tục,…

+ Trạng từ chỉ mức độ: giỏi, kém, hoàn hảo…

Như vậy trong hệ thống ngữ pháp các loại từ trong Tiếng Việt đa dạng và phong phú. Để hiểu và sử dụng chúng cũng không hề dễ dàng. Hi vọng qua bài viết này, các bạn có thể mang về cho mình kiến thức liên quan đến từ loại và sử dụng chúng một cách nhuần nhuyễn.

 

Nguyễn Minh Tiến
5 tháng 2 2021 lúc 16:12

.