Đốt cháy hoàn toàn m g ankan X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 21,6g H2O a. Xác định công thức phân tử của Xb. Viết CTCT các đồng phân của X, gọi tên các đồng phân đó c. Tính m
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H 2 O và 26,88 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol
C
O
2
=
Số mol
H
2
O
=
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của
C
6
H
14
:
% về khối lượng của
C
7
H
16
:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). A. Xác định công thức phân tử của anken. B. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó.
nCO2 = 0,4 mol
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\) .0,4
ta có : MCnH2n = \(\dfrac{5,6n}{0,4}\) = 14n
↔ n=1(loại)
do n≥ 2
I, Tự luận Cau 28: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 ankan thu được 13.44 lít khí ở đktc. Xác định công thức phân tử của ankan dđó, viết đồng phân của ankan đó
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với \(\dfrac{3n+1}{2}molO_2\)
Theo đầu bài: Cứ 8,6 gam ankan tác dụng với \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)O_2\)
\(\dfrac{14n+2}{8,6}=\dfrac{3n+1}{3,25.10^{-1}}\Rightarrow n=4\)
CTPT : C4H10
CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí C O 2 (đktc) và 1,35 g H 2 O .
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A, B và C.
Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có công thức phân tử C x H y O z . Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M:
Theo phương trình :
(12x + y + 16) g M tạo ra x mol CO2 và mol
H
2
O
Theo đầu bài:
1,45 g M tạo ra mol
C
O
2
và
mol
H
2
O
⇒ x = 3; y = 6.
CTPT của A, B và C là C 3 H 6 O .
A là (propanal)
B là (propanon hay axeton)
C là C H 2 = C H - C H 2 - O H (propenol).
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 và m gam nước. Xác định công thức phân tử của X, tính m?
nCO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
gọi công thức chung là CnH2n+2
CnH2n+2 +O2 = nCO2+(n+1)H2O
14n+2/4,4 = n/0,3 ( bấm tìm shift solve)
=> n= 3
=> CTPT X là C3H8
C3H8 + 5O2 = 3CO2 + 4H2O
Mol: 0,06 0,3
m C3H8 = n . M = 0,06 . 44 = 2,64
Đốt cháy hoàn toàn 5,8g chất hữu cơ A thu được 8,96 lít CO2 ở (đktc) và 9,0g H2O
a, Xác định cong thức phân tử của A. Biết MA = 58 g/mol
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Hãy cho mỗi CTCT đó thuộc loại mạch C nào?
nCO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
nH2O = 9/18 = 0.5 (mol)
mO = mA - mC - mH = 5.8 - 0.4*12 - 0.5*2 = 0
nA = 5.8/58 = 0.1 (mol)
Số nguyên tử C : 0.4/0.1 = 4
Số nguyên tử H : 0.5*2/0.1 = 10
CT : C4H10
CTCT:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - CH(CH3) - CH3
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của anken. b. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó. Bài 2: Cho 2,8g ankin A tác dụng hết với dd AgNO3/NH; dư thấy tạo ra 10,29g kết tủa. a. Xác định CTCT và gọi tên A. b. Tính thể tích dd AGNO3 0,5M cần dùng
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với mol
O
2
Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol
O
2
2. CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)