Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn |x| < 4 ?
(Lưu ý: đây là toán lớp 7 không phải lớp 6)
Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15:
Giá trị (x) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 0 | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì I môn toán.
Số các giá trị: 50.
Bài 2:Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 32 học sinh lớp 7E được ghi trong bảng sau :
7 4 4 6 6 4 6 8
8 7 2 6 4 8 5 6
9 8 4 7 9 5 5 5
7 2 7 6 7 8 6 10
a. Dấu hiệu ở đây là gì?
b. Số các giá trị là bao nhiêu? Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
c. Lập bảng "tần số", và đưa ra một số nhận xét
điểm bài kiểm tra môn toán học kì 1 của học sinh một lớp 7A được ghi lại như sau Giá Trị (x) 2 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n)2 5 4 7 6 5 2 1 N=32 A) dấu hiệu điều tra ở đây là gì? giá trị là bao nhiêu? B) số các C) nêu các giá trị khác nhau?trung bình cộng hiệu? D) tính số E) tìm mốt của các dấu F)vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x,y) thỏa xy=x+y+999999999 (Đây là bài Olympic Toán lớp 6 của nước Nga)
\(xy=x+y+9999999\)
<=> \(xy-x-y=9999999\)
<=> \(x\left(y-1\right)-y+1-1=9999999\)
<=> \(\left(y-1\right)\left(x-1\right)=10000000\)
<=> x-1 và y-1 là ước của 10000000.
\(xy=x+y+999999999\Leftrightarrow xy-x-y+1=999999999+1\)
\(\Leftrightarrow x\left(y-1\right)-\left(y-1\right)=10^{10}\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(y-1\right)=2^{10}\cdot5^{10}\)(1)
Nhận xét rằng: Nghiệm của (1) là x, y nguyên dương khác 1. Khi đó \(x-1\ge1;y-1\ge1\), để thỏa mãn (1) thì (x-1) và (y-1) là ước nguyên dương của \(2^{10}\cdot5^{10}\). Số cặp số nguyên dương (x;y) Thỏa mãn phương trình là số ước nguyên dương của \(2^{10}\cdot5^{10}\).
Mà \(2^{10}\cdot5^{10}\)có số ước nguyên dương là (10+1)*(10+1)=121. Vậy số cặp nguyên dương (x;y) thỏa mãn đề bài là: 121 cặp.
Ta có:
xy=x+y+999 999 999
-> xy - x - y - 999 999 999=0
x(y-1) - y + 1= 999 999 999 + 1
x(y-1) - (y-1)= 1 000 000 000
(x-1)(y-1)=1000000000
Số 1 000 000 000 có số ước (ước nguyên dương) :
Phân tích số 1 000 000 000=20 000 . 50 000=2^9 . 5^9
=> Số 1 000 000 000 có số ước nguyên dương: (9+1)(9+1)=100 (ước)
Vậy sẽ có: 100:2= 50 cặp số nguyên dương (x,y)
.
tìm x:
(x+1) (x+2)=110
lưu ý :đây là toán nâng cao lớp 6
TA CÓ:(X+1)(X+2)=110
=>X^2+2X+X+2=110
=>x^2+3x=108
=>x(x+3)=108
=>x(x+3)=9.12
=>x=9
kịck mình nhé
(x+1)(x+2)= 10 x 11
=> x+1 = 10 ; x+2 = 11
=> x=9
x+1 và x+2 là ai số tự nhiên liên tiếp
Mà 110=10.11
=>x+2=11 và x+1=10
=>x = 9
Bài 3: Điêm bài kiểm tra học kì I môn toán của lớp 7A được ghi lại như sau: 5 6 9 3 4 7 10 4 9 7 7 7 8 5 6 8 3 7 8 4 5 8 9 7 6 6 8 7 5 7 a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b/ Lập bảng “tần số”. Tính số trung bình cộng. Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu? C) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
20:59
a: Dấu hiệu là số điểm
b: 33
c: 8
Tìm giá trị x>0
thỏa mãn \(\left|x-1\right|+\left|2x-6\right|=8\)
giúp với !!! violympic toán vòng 6 lớp 7 nhak
Dạng 1: Toán về thống kê
Bài 1: Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh một lớp 7 được ghi như sau:
6 | 5 | 4 | 7 | 7 | 7 | 8 | 5 | 8 |
7 | 6 | 3 | 5 | 6 | 8 | 2 | 6 | 2 |
8 | 7 | 7 | 7 | 3 | 10 | 7 | 6 | 4 |
a. Dấu hiệu ở đây là gì? có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? Lập bảng tần số?
c. Tìm mốt của dấu hiệu? Nêu nhận xét về việc học môn Toán của lớp 7 được đề cập trong bài toán.
d. Tính số trung bình cộng?
e. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
10 | 9 | 9 | 5 | 10 | 8 | 9 | 8 | 14 | 8 |
8 | 10 | 8 | 8 | 9 | 7 | 14 | 14 | 7 | 9 |
9 | 5 | 8 | 5 | 5 | 7 | 9 | 9 | 10 | 7 |
a) Bảng trên đươc gọi là bảng gì?
b) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
c) Lập bảng “tần số” và nêu nhận xét
d) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
e) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Dạng 2: Đơn thức, đa thức
- Tìm bậc của đơn thức, bậc của đa thức
- Cộng, trừ đa thức.
- Tìm nghiệm của đa thức
Bài 1. Cho hai đa thức
M(x) =
N(x) =
a. Thu gọn và sắp xếp đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến?
b. Tính M(x) + N(x).
c. Tính M(x) - N(x).
Bài 2: Cho f(x) = 9 – x5 + 4 x - 2 x3 + x2 – 7 x4
g(x) = x5 – 9 + 2 x2 + 7 x4 + 2 x3 - 3 x.
a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính tổng h(x) = f(x) + g(x).
c) Tìm nghiệm của đa thức h(x).
Bài 3: Cho hai đa thức: A(x) = –4x5 – x3 + 4x2 + 5x + 9 + 4x5 – 6x2 – 2
B(x) = –3x4 – 2x3 + 10x2 – 8x + 5x3 – 7 – 2x3 + 8x
a) Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp chúng theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P(x) = A(x) + B(x) và Q(x) = A(x) – B(x)
c) Chứng tỏ x = –1 là nghiệm của đa thức P(x).
Bài 4: Tìm nghiệm của các đa thức sau:
A(x) = 2x - 8; B(y) = y2 - 3y; C(x) = x2 + 9
Dạng 3: Các bài tập hình học
- Tính số đo góc của một tam giác khi biết số đo của hai góc còn lại
- Biết tên của giao điểm của các đường đồng quy trong tam giác đã học trong chương trình.
- Bài tập hình học tổng hợp
Bài 1. Cho MNP vuông tại M có MN = 6cm, MP = 8 cm. Gọi A là trung điểm của NP. Trên tia đối của tia AM lây điểm N sao cho AN = AM.
a. Tính độ dài NP.
b. Chứng minh: .
c. Tính .
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A . Đường phân giác của góc B cắt AC tại H . Kẻ HE vuông góc với BC ( E BC) . Đường thẳng EH và BA cắt nhau tại I .
a/ Chứng minh rẳng : ΔABH = ΔEBH ;
b/ Chứng minh BH là trung trực của AE
c/ So sánh HA và HC ;
d/ Chứng minh BH IC . Có nhận xét gì về tam giác IBC