Một xe có khối lượng 600kg đang chạy với vận tốc 10m/s thì hãm phanh, đi thêm 25m nữa thì dừng hẳn. Tìm độ lớn lực hãm phanh
Một ô tô có khối lượng là 3 tấn đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đg 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính v0 và độ lớn lực hãm phanh (bỏ qua lực ma sát)
Đổi 3 tấn =3000 kg
Độ lớn của v0 là
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow15=3v_0+\dfrac{9}{2}a\) (1)
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow-v_0^2=30a\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow v_0=\dfrac{100}{19}\left(\dfrac{m}{s}\right);a=-\dfrac{10}{57}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Độ lớn lực hãm phanh
\(a=\dfrac{F}{m}\Rightarrow F=a\cdot m=\dfrac{10}{57}\cdot3000\approx526,31\left(N\right)\)
Câu 9: Một oto có khối lượng 3 tấn, đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 12m trong 3s thì dừng hẳn. Bỏ qua các sức cản bên ngoài. Vận tốc và độ lớn lực hãm phanh có giá trị bằng
A. 10 m/s và 2.104N
B. 15 m/s và 104N
C. 10 m/s và 104N
D. 15 m/s và 2.104N
Quãng đường: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow12=3v_0+\dfrac{1}{2}a\cdot3^2\left(1\right)\)
Vận tốc: \(v=v_0+at\Rightarrow0=v_0+3a\left(2\right)\)
Từ hai pt trên ta suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}v_0=8m/s\\a=-\dfrac{8}{3}m/s^2\end{matrix}\right.\)
Độ lớn lực hãm: \(F_h=-m\cdot a=-3\cdot1000\cdot\left(-\dfrac{8}{3}\right)8000N=8\cdot10^4N\)
Một chiếc xe có khối lượng 300kg đang chạy với vận tốc 18km/h thì hãm phanh . Biết lực hãm phanh là 360N .
a; Tính vận tốc của xe tại thời điểm t = 1,5s kể từ lúc hãm phanh .
b; Tìm quãng đuog xe chạy thêm trước khi dừng hẳn .
Áp dụng định luật II Newton \(\Rightarrow\) \(\overrightarrow{F\left(hl\right)}=m\overrightarrow{a}\) . Chọn trục tọa độ Ox . Chiều dương là chiều chuyển động . Chiếu lên Ox có : -F(hãm)=m*a \(\Rightarrow\) -360=300*a \(\Rightarrow\) a=-1,2(m/s2 ).
a,Có v=vo+a*t \(\Rightarrow\) v=5+(-1.2)*1.5 \(\Rightarrow\) v=3.2 (m/s)
b,Có v2-vo2=2as \(\Rightarrow\) s=\(\frac{0^2-5^2}{2.\left(-1.2\right)}\) \(\Rightarrow\) s=\(\frac{125}{12}\) (m)
Một xe khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn.
A. 20 (m)
B. 14,45 (m)
C. 10 (m)
D. 25 (m)
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Lực tác dụng lên xe khi hãm phanh: lực hãm.
Một xe khối lượng m=100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hãm phanh. Biêt lực hãm 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn
A. 20m
B. 14,5m
C. 10m
D. 25m
Đáp án B
Lực tác dụng lên xe khi hãm phanh: lực hãm.
Theo định luật II Niu tơn :
Chiếu phương trình lên hướng chuyển động:
= F h = m . a
Một ôtô khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động trên đưởng nằm ngang với vận tốc 10 m/s người ta đột ngột hãm phanh ô tô chuyển động thêm 20m nữa thì dừng hẳn Tính độ lớn của Lực hãm phanh.
một chiếc xe khối lượng 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh.biết lực hãm phanh là 350N.tính quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn
Có câu hỏi không vậy bạn?
Chắc là bị lỗi rồi.
Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 22,5m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ?
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 98 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 45m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ???
m=4 tấn = 4000 (kg)
\(v_0=98km/h=27m/s\)
v = 0 (m/s)
s = 45m
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2.45}=\dfrac{0^2-27^2}{90}=-8,1m/s\)
Định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
Lực hãm phanh:
\(-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=-m.a=-4000.-8,1=32400\left(N\right)\)