Dẫn 8,96l hỗn hợp A gồm Metan Etilen và Propilen qua dung dịch brôm dư (brôm tan trong ccl4). Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 11,9 gam và thu được 1,12l khí. Tính khối lượng các sản phẩm sau phản ứng.
Giúp mình giải với ạ.
Dẫn 8,96l hỗn hợp A gồm Metan Etilen và Propilen qua dung dịch brôm dư (brôm tan trong ccl4). Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 11,9 gam và thu được 1,12l khí. Tính thành phần phần trăm thể tích các khí của hỗn hợp A biết các thể tích đó ở đktc. Tính khối lượng các sản phẩm sau phản ứng
Khí đi ra là CH4
\(\Rightarrow V_{etilen,propilen}=8,96-1,12=7,84\left(l\right)\)
Gọi a là mol C2H4, b là mol C3H6
\(\Rightarrow22,4a+22,4b=7,84\left(1\right)\)
m tăng= m anken
\(\Rightarrow28a+42b=11,9\left(2\right)\)
(1)(2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\%_{CH4}=\frac{1,12.100}{8,96}=12,5\%\)
\(\%_{C2H4}=\frac{0,2.22,4.100}{8,96}=50\%\)
\(\%_{C3H6}=100\%-\left(12,5\%+50\%\right)=37,5\%\)
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm khí Metan và Etylen đi qua dung dịch nước Brôm thấy khối lượng, Brôm tham gia phản ứng, là 4gam a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành,
c) Hãy so sánh khối lượng 1 lít khí Mêtan với 1 lít khí Oxi
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
a) Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{\dfrac{5,6}{22,4}}\cdot100\%=10\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=90\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{Br_2}=0,025mol\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,025\cdot188=4,7\left(g\right)\)
c) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=\dfrac{5}{112}\cdot16\approx0,71\left(g\right)\\m_{O_2}=\dfrac{5}{112}\cdot32\approx1,43\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy 1 lít Metan nhẹ hơn 1 lít Oxi
A là hỗn hợp 2 khí: Metan và etilen, dẫn 5,6 lít hỗn hợp này ( đo ở đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch Brôm nồng độ 0,2M, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và dung dịch brôm bị mất màu.
a. Tính thể tích mỗi khi trong hỗn hợp?
b. Tính % khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp khí trên ?
nhh = 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
nBr2 = 0.5*0.2 = 0.1 (mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0.1_____0.1
nCH4 = 0.25 - 0.1 = 0.15 (mol)
VC2H4 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
VCH4 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
mCH4 = 0.15*16 = 2.4 (g)
mC2H4 = 0.1*28 = 2.8 (g)
%mCH4 = 2.4/(2.4 + 2.8) * 100% = 46.15%
%mC2H4 = 100 - 46.15 = 53.85%
Chúc bạn học tốt !!!
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brôm nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18, 8 gam đi brôm etan
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng
c) xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam brôm đã tham gia phản ứng. Xác định hiệu suất phản ứng hiđro hoá của etilen và propen. Biết rằng hiệu suất hiđro hóa của 2 anken là như nhau.
A. 75%
B. 80%
C. 67%
D. 67%
nBr2 = 0,05
Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam brom đã tham gia phản ứng
⇒ nAnken/Y = nBr2 = 0,05 = nC2H4 dư + nC3H6 dư (1)
mAnken/Y = 1,82g
Vì Hiệu suất hidro hóa của 2 anken như nhau
⇒ nC2H4 phản ứng : nC2H4 ban đầu = nC3H6 phản ứng : nC3H6 ban đầu
⇒ nC2H4 dư : nC2H4 = nC3H6 dư : nC3H6
⇒ nC2H4 dư : 0,1 = nC3H6 dư : 0,15 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H4 dư = 0,02 ; nC3H6 = 0,03
nC2H4 phản ứng = 0,1 – 0,02 = 0,08
⇒ H = (0,08 : 0,1).100% = 80%
Đáp án B.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 ở đktc qua 250 gam dung dịch brom, sau phản ứng thấy khối lượng bình brôm tăng 5,6 gam.Tính thành phần trăm theo thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.b- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom ban đầu. c- Nếu đốt cháy lượng C2H4 trên, rồi dẫn khí thu được vào 200ml dd NaOH 2M, thì muối nào được tạo thành? Tìm CM của muối.
Đun 5,75 gam etanol với H2SO4 dung dịch ở 170°C. Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt đi qua các bình chứa riêng rẽ: CuSO4 khan; NaOH đậm đặc; dung dịch brôm (dư) trong CCl4. Sau thí nghiệm khối lượng bình cuối cùng tăng thêm 2,1 gam. Hiệu suất chung của quá trình đehiđrat hóa etanol là
A. 59%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 70%
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a) nC2H4Br2=47/188=0,25(mol)
n(CH4,C2H4)=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,25<----------0,25<---------0,25(mol)
mBr2(p.ứ)=0,25 x 160= 40(g)
b) V(C2H4,đktc)=0,25 x 22,4= 5,6(l)
=> %V(C2H4)=(5,6/11,2).100=50%
=>%V(CH4)=100% - 50%= 50%
dẫn V lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp x gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sau phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng lên 2,8 g cùng với V lít hỗn hợp x đem đốt cháy thu được 11 gam khí CO2
a Tính giá trị P và điều kiện tiêu chuẩn
b tính phần trăm về thể tích hỗn hợp X
Trong hai khí trên, chỉ có khí etilen tác dụng với dung dịch nước brom, khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí etilen tham gia phản ứng, suy ra số mol của khí etilen là 2,8/28=0,1 (mol).
Khí đem đốt cháy là khí metan, số mol khí metan bằng số mol khí CO2 sinh ra (bảo toàn nguyên tố cacbon) và bằng 11/44=0,25 (mol).
a. Giá trị V=(0,25+0,1).22,4=7,84 (lít).
b. Phần trăm thể tích mỗi khí:
%Vmetan=0,25/0,35.100%\(\approx\)71,43%, suy ra %Vetilen\(\approx\)100%-71,43%\(\approx\)28,57%.