Khí đi ra là CH4
=> V etilen,propilen= 8,96-1,12= 7,84l
Gọi a là mol C2H4, b là mol C3H6
=> 22,4a+ 22,4b= 7,84 (1)
m tăng= m anken
=> 28a+ 42b= 11,9 (2)
(1)(2) => a= 0,2; b= 0,15
%CH4= 1,12.100\8,96= 12,5%
%C2H4= 0,2.22,4.100\8,96= 50%
%C3H6= 37,5%
Khí đi ra là CH4
=> V etilen,propilen= 8,96-1,12= 7,84l
Gọi a là mol C2H4, b là mol C3H6
=> 22,4a+ 22,4b= 7,84 (1)
m tăng= m anken
=> 28a+ 42b= 11,9 (2)
(1)(2) => a= 0,2; b= 0,15
%CH4= 1,12.100\8,96= 12,5%
%C2H4= 0,2.22,4.100\8,96= 50%
%C3H6= 37,5%
cho 3 36 lít hỗn hợp B gồm metan và etilen qua dung dich brom thấy khối lượng brom tham gia phản ứng là 8g.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng khí trong hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng hỗn hợp B rồi dẫn sản phẩm qua 140g dung dịch KOH 10% thì thu được dung dịch C. Tính khối lượng chất có trong dung dịch C
1. Dẫn từ từ 5,6 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 8,4gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là:
2. Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 128g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etan trong hỗn hợp là:
3. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 15,2 lít CO2 ở đkc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2. CTPT của 2 anken là:
4. Cho 6720 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 21 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:
5. Để khử hoàn toàn 150 ml dung dịch KMnO4 0,1M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
1.Cho 30 lít hỗn hợp metan và etylen đi qua dd Brom dư. Sau phản ứng lượng bình tăng thêm 15g . Tính phần trăm thể tích hổn hợp ban đầu
2. Nhận biết dung dịch chứa riêng Axetilen,but1in,butan
3. Đốt cháy ankan A 18,24g thu được 28.672l CO2.Xác định Công thức của ankan A
4. Cho 1,83g hỗn hợp 2 anken qua dd Br dư thấy khối lượng Br tham gia phản ứng là 8g. Tìm Công thức của 2 anken biết chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp
5. Đốt cháy 4g ankin B thu được 6,72l CO2,Tìm Công thức của ankin
Phản ứng cộng hiđro
Bài 16: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung
nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%, tìm tỉ
khối của Y so với H2.
Bài 17: Dẫn hỗn hợp A gồm một anken và H2 (có tỉ lệ số mol 1 : 1) qua Ni nung nóng thu được
hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Tìm hiệu suất phản ứng hiđro hóa.
Bài 18: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối đối với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào
bình kín có chứa một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với H2 bằng 10. Tính số mol H2 đã phản ứng.
Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but1en và but2en lội chậm qua bình định đun dịch Br2 khi kết thúc phản ứng thấy cod 24g br phản ứng. Xác định thành phần phần trăm khối lượng but-1-en và but-2-en có trong hỗn hợp X
Câu 2: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau:
(a) Cho etilen tác dụng với H2 (Ni, to)
(b) Cho propilen phản ứng với dung dịch Br2.
(c) Cho propilen phản ứng với dung dịch HCl. Gọi tên sản phẩm chính.
(d) Cho but-1-en phản ứng H2O (H+, to). Gọi tên sản phẩm chính.
(e) Trùng hợp etilen.
(g) Đốt cháy anken ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O.
(h) Cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4.
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp B gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào bình nước Br2 dư , thấy khối lượng bình Br2 tăng lên 19,6 gam
a/ Xác định CTPT 2 anken
b/ Tính % khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp B
c/ Nếu đốt hết B ở trên , rồi dẫn sản phẩm cháy hấp thụ vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Đốt cháy 5,8 gam hỗn hợp A gồm etilen và metan thu được 17,6 gam khí CO2.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.