Trong 4 giờ, một xe ô tô đi được 288km trên đường nằm ngang, lực ma sát giữa xe với mặt đường là 500N. Biết xe chuyển động thẳng đều. Tính công của động cơ sinh ra trong 1 giây?
một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 10m/s và đi trong 40 phút. Tính công do động cơ sinh ra. Biết rằng hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là 0,1
a,Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang khi lực kéo của động cơ ô tô là 900N.Hãy cho biết lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là bao nhiêu?Giải thích.
b,Nếu cao lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là không đổi thì vận tốc của ô tô sẽ thay đổi như thế nào khi lực kéo của động cơ là 600N
Một ô tô khối lượng m = 2 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là µ = 0,2. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong mỗi trường hợp sau
a/ Ô tô chuyển động thẳng đều
b/ Ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2, lấy g = 10m/s2
a. Chiếu theo ptr chuyển động:
Khi xe chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)
\(-F_{ms}+F_k=0\)
\(\Rightarrow F_k=F_{ms}=\mu N=\mu P=\mu mg=0,2\cdot2000\cdot10=4000\left(N\right)\)
b. Chiếu theo ptr chuyển động:
\(-F_{ms}+F_k=ma\)
\(\Rightarrow F_k=ma+F_{ms}=ma+\mu mg=2000\cdot2+0,2\cdot2000\cdot10=8000\left(N\right)\)
Một xe ô tô khối lượng m = 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200 m thì đạt được vận tốc v = 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. – 200 kJ
B. –500kJ
C. –300kJ
D. –100kJ
+ Theo định luật II Niwton:
P → + N → + F → m s + F → k = m a →
+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy: F k = m a + F m s = m a + k P = m ( a + k g )
Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2
Lực kéo của động cơ ô tô là:
F k − m ( a + k g ) = 2000 . 1 , 5 = 3000 N .
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên
quãng đường s là: A = F k . s = 600 . 000 J = 600 k J
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = − F m s . s = − k m g . s = − 200 . 000 J = − 200 k J
Chọn đáp án A
Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2.
Theo định luật II Newton ta có: P → + N → + F m s → + F k → = m a →
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a và − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ
Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên mặt đường nằm ngang không ma sát. Xe đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công suất trung bình của lực kéo của động cơ?
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
72 km/h = 20 m/s.
Trọng lượng của xe là:
\(P=10m=10000\) (N)
Công của lực kéo là:
\(A=F.s=10000.100=1000000\) (J)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{2v^2}{s}=\dfrac{2.20^2}{100}=8\) (m/s2)
Thời gian vật đi hết quãng đường đó là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20}{8}=2,5\) (s)
Công suất trung bình của lực kéo là:
\(p=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1000000}{2,5}=400000\) (W)
Một xe đang chuyển động đều với vận tốc 12m/s trên đường thẳng nằm ngang. Biết lực kéo của động cơ khi đó là 800N và hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,2. Sau khi đi được 1 đoạn thì xe tắt máy, chuyển động chậm dần đều.
a) Tìm khối lượng của xe
b) Tìm quãng đường tối đa mà xe đi được kể từ lúc tắt máy.
c) Tìm vận tốc của xe sau khi đi được 20m kể từ lúc tắt máy
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05..
trong thời gian 20s xe đi vs vận tốc 72km/h.tính lực phát động và quãng đường xe đi được
tóm tắt đề bài : \(\left\{{}\begin{matrix}m=1tấn=1000kg\\\mu=0,05\\v=72km\backslash h=20m\backslash s\\t=20s\end{matrix}\right.\) tính \(\left\{{}\begin{matrix}F_{pđ}=?\\S=?\end{matrix}\right.\)
bài làm
ta có : \(P=mg=1000.\left(9,8\right)=9800=N\)
\(\Rightarrow F_{ms}=\mu N=\left(0,05\right).9800=490\)
vì xe chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang \(\Rightarrow a=0\)
nên ta có : \(F_{ms}=F_{pđ}=490\left(N\right)\)
quảng đường xe đi được trong thời gian 20s là \(S=vt=20.20=400\left(m\right)\)
vậy lực phát động của xe là \(490\left(N\right)\) và quảng đường xe đi được là \(400\left(m\right)\)