Một vật có khối lượng m được kéo chuyển động theo phương ngang trên sàn nhà được quãng đường 8 m . Hướng của lực kéo hợp với phương ngang một góc 60* . Lực kéo có độ lớn là 200N . Bỏ qua ma sát. Tính công của lực thực hiện trên quãng đường đó.
Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ = 0 , 2 . Cho g = 10 m / s 2
a. Tính gia tốc của vật.
b. Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó ?
c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo hợp với phương chuyển động một góc 60 ∘ thì vật có gia tốc bao nhiêu? Xác định vận tốc sau 5s?
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Newton F → + f → m s + N → + P → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F − f m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P = 0 ⇒ N = m g = 10.10 = 100 N
⇒ f m s = μ . N = 0 , 2.100 = 20 N
Thay vào (1) ta có:
30 − 20 = 10 a ⇒ a = 1 m / s 2
b. Áp dụng công thức
v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ v = 2 a s = 2.1.4 , 5 = 3 m / s
Mà v = v 0 + a t ⇒ t = v a = 3 1 = 3 s
Vậy sau khi vật đi được 4,5m thì vận tốc của vật là 3(m/s) và sau thời gian 3s
c. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định luật II newton ta có F → + N → + P → = m a →
Chiếu lên Ox: F cos α = m a
⇒ a = F cos α m = 30. cos 60 0 10 = 1 m / s 2
Mà v = v 0 + a t ⇒ v = 0 + 1.5 = 5 m / s
Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ = 0 , 2 . Cho g = 10 m / s 2 . Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo hợp với phương chuyển động một góc thì vận tốc của vật sau 5s là?
A. 3m/s
B. 5m/s
C. 4m/s
D. 6m/s
Chọn đáp án B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định luật II newton ta có
Chiếu lên Ox:
Câu 4. Một vật dạng khối hộp có khối lượng m = 2,5kg ban đầu được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Dưới tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương song song mặt sàn, vật chuyển động nhanh dần đều. Biết độ lớn lực kéo là F-5N. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10m/s². a. Tính gia tốc của vật? b. Sau thời gian 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đạt được vận tốc bao nhiêu? #c. Ngay sau đó, vật được kéo trên một mặt nhám nằm ngang bằng lực kéo không đổi như trên. Người ta đo được quãng đường vật chuyển động thẳng trong khoảng thời gian 25 liên tiếp, thấy rằng quãng đường sau ngắn hơn quãng đường đầu 4m. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt nhám.
Một vật có trọng lượng 200N được kéo trượt đều trên sàn nhà bằng một lực vecto F theo phương nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2. Tính đọ lớn của lực ma sát trượt
Xét theo phương thẳng đứng có
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow P=N=200\) (N)
Độ lớn của lực ma sát là
\(F=\mu N=0,2.200=40\) (N)
Một cái hòm có khối lượng m = 20 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 20° như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà μ t = 0,3.
A. 56,4 N
B. 46,5 N
C. 42,6 N
D. 52,3 N
Chọn A.
Vật chuyển động thằng đều ⇒ a = 0
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
P ⇀ + N ⇀ + P ⇀ + F m s ⇀ = 0(1)
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng (Oy), ta được:
F.sin20° + N – P = 0 → N = P – F.sin20°.
Chiếu phương trình (1) lên phương ngang (Ox), ta được:
Một cái hòm có khối lượng m = 20 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 20 ° như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà μ t = 0 , 3
A. 56,4 N.
B. 46,5 N.
C. 42,6 N.
D. 52,3 N.
Đáp án A
Theo định luật II Niu-tơn ta có các lực tác dụng lên vật là F, N, P, Fms
Vật chuyển động thằng đều Þ a = 0 Û tổng hợp lực bằng 0.
Mà P triệt tiêu cho N nên khi chiếu theo phương Ox thì
Một cái hòm có khối lượng m = 20 k g đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 20 ∘ như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà μ t = 0 , 3 .
A. 56,4 N.
B. 46,5 N.
C. 42,6 N.
D. 52,3 N.
Chọn A.
Vật chuyển động thằng đều Þ a = 0
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng (Oy), ta được:F.sin20o + N – P = 0 → N = P – F.sin20o
Chiếu phương trình (1) lên phương ngang (Ox), ta được:F.cos20o – Fmst = 0 ↔ µN = F.cos20o ↔ µ(P – F.sin20o) = F.cos20o
Một cái hòm có khối lượng m = 20kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 200 như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà µt = 0,3.
A. 56,4N
B. 46,5N
C. 42,6N
D. 52,3N
Chọn đáp án A
Theo định luật II Niu-tơn ta có các lực tác dụng lên vật là F, N, P, Fms
Vật chuyển động thằng đều
Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng, chiều dương từ dưới lên trên, ta được:
F.sin20o + N = P
→ N = P – F.sin20o
Chiếu phương trình (1) lên phương ngang, chiều dương từ trái sang phải, ta được:
Fms = F.cos20o
<-> µN = F.cos20o
<-> µ(P – F.sin20o) = F.cos20o
một vật khối lượng m bằng 1kg được kéo chuyển động ngang và lực ép hợp govs anpha nằng 30° với phương ngang độ lớn F=2 niu tơn biết sau khi chuyển động được 2s .. vật đi được quãng đường 1,66m tính hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn lấy m là m^2
Tham khảo:
`*` Gia tốc của vật:
\(S=\dfrac{a.t^2}{2}\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.1,66}{2^2}=0,83(m/s^2)\)
`*` Theo đinh luật II Newton chiếu lên chiều dương:
\(F.cosα-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=F.cosα - m.a=2.cos30- 0,83=0,9(N) \)
`*` Hệ số ma sát:
\(F_{ms}=0,9=μ.m.g=2N=>μ=0,2\)
Tham khảo:
⇒a=2St2=2.1,6622=0,83(m/s2)⇒a=2St2=2.1,6622=0,83(m/s2)
⋅⋅ Theo đinh luật II Newton chiếu lên chiều dương:
F.cosα−Fms=m.aF.cosα−Fms=m.a
⇒Fms=F.cosα−m.a=2.cos30−0,83=0,9(N)⇒Fms=F.cosα−m.a=2.cos30−0,83=0,9(N)
⋅⋅ Hệ số ma sát:
Fms=0,9=μ.m.g=2N=>μ=0,2
18. Kéo một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng trên sàn nhà. Biết rằng lúc đầu vật đứng yên, lực kéo có phương ngang và có độ lớn 30N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,4. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Sau khi đi được quãng đường 16m thì vật có vận tốc là bao nhiêu ? Thời gian đi hết quãng đường đó?
c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo có phương hợp với phương chuyển động một góc 600 thì vật chuyển động với gia tốc là bao nhiêu ?
NHANH NHÉ Ạ
a. Tính gia tốc của vật.
Gia tốc = F / m
gia_toc_co_lec = 30 / 5 # (m/s^2)
b. Sau khi đi được quãng đường 16m thì vật có vận tốc là bao nhiêu ? Thời gian đi hết quãng đường đó?
Vận tốc = 2 * g * x
vận_toc_co_lec = 2 * 10 * 16 / 100 # (m/s)
T = 2 * x / vận_toc_co_lec
thoi_gian_co_lec = 2 * 16 / (2 * 10 * 16 / 100) # (s)
c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo có phương hợp với phương chuyển động một góc 600 thì vật chuyển động với gia tốc là bao nhiêu ?
Lực kéo mới = 30 * sin(600)
gia_toc_moi_co_lec = Lực kéo mới / m
Gia tốc = Lực kéo mới / m * 1 / 2
gia_toc_moi_co_lec = (30 * sin(600)) / 5 * 1 / 2 # (m/s^2)
Kết quả của các bài toán là:
a. Gia tốc = 6 m/s^2
b. Vận tốc = 20 m/s, thời gian = 0.8 s
c. Gia tốc = 24 m/s^2