tìm gtnn của hàm số y=\(\frac{x}{3}+\frac{5}{2X-1}\)
Tìm GTLN và GTNN của hàm số:
\(y=\frac{1}{2}\sin x+\frac{\sqrt{3}}{2}\cot x\)
\(y=\sqrt{\sin^2x+2\cot^2x}\)
tìm gtln, gtnn của hàm số
a) y=\(\sqrt{1-4x}\) +2x-1
b) y=\(\frac{1}{\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}+3\sqrt{\left(3+x\right)\left(6-x\right)}}\)
Bài 1: Cho hàm số y = f(x) = 5 - 2x
a) Tính f(-2); f(-1)
b) Tính các giá trị của x ứng với các giá trị của y lần lượt là 5; 3; -1
Bài 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) y = x3 - 2x2 + x -1
b) y = \(\sqrt{2x-1}\)
c) y = \(\frac{x-1}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
tìm gtnn của hàm só y=\(\frac{3X}{2}+\frac{1}{X+1}\)(X>-1)
\(y=\frac{3\left(x+1\right)}{2}+\frac{1}{x+1}-\frac{3}{2}\ge2\sqrt{\frac{3\left(x+1\right)}{2\left(x+1\right)}}-\frac{3}{2}=\frac{2\sqrt{6}-3}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\frac{3\left(x+1\right)}{2}=\frac{1}{x+1}\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt{6}-3}{3}\)
Bài 1: tìm đạo hàm của các hàm số sau
1. y=6x2 -\(\dfrac{4}{x}\)+1
2. y=\(\dfrac{2x+1}{-x+1}\)
3. y= \(\sqrt{x^2-3x+4}\)
4. y=\(\dfrac{\left(x^2-1\right)\left(x+3\right)}{x-4}\)
5. y=\(\dfrac{1}{2x^2-3x+5}\)
6. y=(x+1)\(\sqrt{x^2-1}\)
1.
\(y'=12x+\dfrac{4}{x^2}\)
2.
\(y'=\dfrac{3}{\left(-x+1\right)^2}\)
3.
\(y'=\dfrac{2x-3}{2\sqrt{x^2-3x+4}}\)
4.
\(y=\dfrac{x^3+3x^2-x-3}{x-4}\)
\(y'=\dfrac{\left(3x^2+6x-1\right)\left(x-4\right)-\left(x^3+3x^2-x-3\right)}{\left(x-4\right)^2}=\dfrac{2x^3-9x^2-24x+7}{\left(x-4\right)^2}\)
5.
\(y'=-\dfrac{4x-3}{\left(2x^2-3x+5\right)^2}\)
6.
\(y'=\sqrt{x^2-1}+\dfrac{x\left(x+1\right)}{\sqrt{x^2-1}}\)
Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng có phương trình \(y=-\frac{3}{4}x+2\frac{1}{2}\) (1) và \(y=\frac{4}{5}x+\frac{7}{2}\) (2)
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên.
b) Tìm tọa độ giao điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) của hai đồ thị trên (Để kết quả dưới dạng phân số)
c) Tính các góc trong tam giác ABC. Trong đó B, C thứ tự là giao điểm của hàm số (1) và hàm số (2) với trục hoành( Lấy nguyên kết quả trên máy).
(Đây là đề Casio nha)
Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng có phương trình \(y=-\frac{3}{4}x+2\frac{1}{2}\) (1) và \(y=\frac{4}{5}x+\frac{7}{2}\) (2)
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên.
b) Tìm tọa độ giao điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) của hai đồ thị trên (Để kết quả dưới dạng phân số)
c) Tính các góc trong tam giác ABC. Trong đó B, C thứ tự là giao điểm của hàm số (1) và hàm số (2) với trục hoành( Lấy nguyên kết quả trên máy).
(Đây là đề Casio nha)
b: Tọa độ điểm A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}-\dfrac{3}{4}x+\dfrac{5}{2}=\dfrac{4}{5}x+\dfrac{7}{2}\\y=\dfrac{-3}{4}x+\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-\dfrac{7}{5}x=1\\y=\dfrac{-3}{4}x+\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{7}\\y=\dfrac{-3}{4}\cdot\dfrac{5}{7}+\dfrac{5}{2}=\dfrac{55}{28}\end{matrix}\right.\)
Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng có phương trình \(y=-\frac{3}{4}x+2\frac{1}{2}\) (1) và \(y=\frac{4}{5}x+\frac{7}{2}\) (2)
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên.
b) Tìm tọa độ giao điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) của hai đồ thị trên (Để kết quả dưới dạng phân số)
c) Tính các góc trong tam giác ABC. Trong đó B, C thứ tự là giao điểm của hàm số (1) và hàm số (2) với trục hoành( Lấy nguyên kết quả trên máy).
(Đây là đề Casio nha)
Cho đồ thị hàm số y= f(x) = -2x
a) vẽ đồ thị hàm số trên
b) Tính : f(0) ; f (1) ; f( \(-\frac{3}{8}\)) ; f (\(-\frac{3}{2}\))
c) Tìm các giá trị cuaqr x biết y = 2 và y = \(-\frac{1}{4}\)