giải hệ phương trình:
2x2-y2 + xy+y-5x+2=0
x2+y2+x+y-4=0
Cho hệ phương trình: 2 x 2 + x y − y 2 = 0 x 2 − x y − y 2 + 3 x + 7 y + 3 = 0 . Các cặp nghiệm (x; y) sao cho x, y đều là các số nguyên là:
A. (2; −2), (3; −3).
B. (−2; 2), (−3; 3).
C. (1; −1), (3; −3).
D. (−1; 1), (−4; 4).
Phương trình 1 ⇔ x + y 2 x - y = 0 ⇔ x = − y 2 x = y
Trường hợp 1: x = - y thay vào (2) ta được x 2 - 4 x + 3 = 0 ⇔ x = 1 x = 3
Suy ra hệ phương trình có hai nghiệm là (1; −1), (3; −3).
Trường hợp 2: 2 x = y thay vào (2) ta được - 5 x 2 + 17 x + 3 = 0 phương trình này không có nghiệm nguyên.
Vậy các cặp nghiệm (x; y) sao cho x, y đều là các số nguyên là (1; −1) và (3; −3).
Đáp án cần chọn là: C
Giải hệ phương trình 2 x 2 − y 2 + x y − 5 x + y + 2 = y − 2 x + 1 − 3 − 3 x x 2 − y − 1 = 4 x + y + 5 − x + 2 y − 2
ĐK: y − 2 x + 1 ≥ 0 , 4 x + y + 5 ≥ 0 , x + 2 y − 2 ≥ 0 , x ≤ 1
T H 1 : y − 2 x + 1 = 0 3 − 3 x = 0 ⇔ x = 1 y = 1 ⇒ 0 = 0 − 1 = 10 − 1 ( k o t / m ) T H 2 : x ≠ 1 , y ≠ 1
Đưa pt thứ nhất về dạng tích ta được
( x + y − 2 ) ( 2 x − y − 1 ) = x + y − 2 y − 2 x + 1 + 3 − 3 x ( x + y − 2 ) 1 y − 2 x + 1 + 3 − 3 x + y − 2 x + 1 = 0 ⇒ 1 y − 2 x + 1 + 3 − 3 x + y − 2 x + 1 > 0 ⇒ x + y − 2 = 0
Thay y= 2-x vào pt thứ 2 ta được x 2 + x − 3 = 3 x + 7 − 2 − x
⇔ x 2 + x − 2 = 3 x + 7 − 1 + 2 − 2 − x ⇔ ( x + 2 ) ( x − 1 ) = 3 x + 6 3 x + 7 + 1 + 2 + x 2 + 2 − x ⇔ ( x + 2 ) 3 3 x + 7 + 1 + 1 2 + 2 − x + 1 − x = 0
Do x ≤ 1 ⇒ 3 3 x + 7 + 1 + 1 2 + 2 − x + 1 − x > 0
Vậy x + 2 = 0 ⇔ x = − 2 ⇒ y = 4 (t/m)
giải hệ phương trình:
2x2-y2 + xy+y-5x+2=0
x2+y2+x+y-4=0
Giải hệ phương trình: x y − y 2 = 3 y − 1 − x + 2 y − 1 1 x 3 y − 4 x 2 + 7 x y − 5 x − y + 2 = 0 2
(với x ; y ) ta được nghiệm là (x; y). Khi đó x. y bằng:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
ĐK: y ≥ 1 3 x + 2 y ≥ 1 ⇔ x ≥ 1 − 2 y y ≥ 1 3
Xét 3 y − 1 + x + 2 y − 1 = 0 ⇔ x = y = 1 3
Thay vào (2) không thỏa mãn
Xét 3 y − 1 + x + 2 y − 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 3 y ≠ 1 3
(1) ⇔ y ( x – y ) = y − x 3 y − 1 + x + 2 y − 1
Với x = y, thay vào (2) ta được:
x 4 – 4 x 3 + 7 x 2 − 6 x + 2 = 0 ⇔ ( x – 1 ) 2 ( x 2 – 2 x + 2 ) = 0 ⇔ x = 1
Khi đó: y = 1 (TM). Vậy nghiệm của hệ là (1; 1)
Nên x. y = 1
Đáp án:B
giải hệ phương trình:
2x2-y2 + xy+y-5x+2=0
x2+y2+x+y-4=0
\(\left\{{}\begin{matrix}2x^2-y^2+xy+y-5x+2=0\\x^2+y^2+x+y-4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y-2\right)\left(2x-y-1\right)=0\\x^2+y^2+x+y-4=0\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì rút từ pt đầu thế vào dưới còn gì
Nếu học công thức nghiệm rồi thì việc tìm ra nhân tử ở pt đầu rất đơn giản chỉ việc tính delta
gọi x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình \(3x^2+5X-6=0\) không giải phương trình hãy lập phương trình bậc hai ẩn y có 2 nghiệm y1,y2 thỏa mãn y1=2x1-x2 và y2=2x2-x1
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{5}{3}\\x_1x_2=-2\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=2x_1-x_2+2x_2-x_1\\y_1y_2=\left(2x_1-x_2\right)\left(2x_2-x_1\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=x_1+x_2\\y_1y_2=-2x_1^2-2x_2^2+5x_1x_2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=-\dfrac{5}{3}\\y_1y_2=-2\left(x_1+x_2\right)^2+9x_1x_2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=-\dfrac{5}{3}\\y_1y_2=-2.\left(-\dfrac{5}{3}\right)^2+9.\left(-2\right)=-\dfrac{212}{9}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow y_1;y_2\) là nghiệm của:
\(y^2+\dfrac{5}{3}y-\dfrac{212}{9}=0\Leftrightarrow9y^2+10y-212=0\)
Giải hệ phương trình: x + y 2 + y = 3 2 x 2 + y 2 + x y + x = 5 ta được số nghiệm là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Ta có x + y 2 + y = 3 2 x 2 + y 2 + x y + x = 5 ⇔ 2 x 2 + 4 x y + 2 y 2 + 2 y = 6 2 x 2 + 2 y 2 + 2 x y + x = 5
Suy ra 2xy + 2y – x – 1 = 0 ⇔ (x + 1) (2y – 1) = 0 ⇔ x = −1 hoặc y = 1 2
Với x = −1, ta được y 2 – y – 2 = 0 ⇔ y = − 1 y = 2
Ta được hai nghiệm (−1; −1) và (−1; 2)
Với y = 1 2 , ta được x 2 + x − 9 4 = 0 ⇔ x = − 1 ± 10 2
Ta được hai nghiệm − 1 − 10 2 ; 1 2 và − 1 + 10 2 ; 1 2
Vậy hệ có bốn nghiệm (−1; −1); (−1; 2); − 1 − 10 2 ; 1 2 và − 1 + 10 2 ; 1 2
Đáp án:A
Nghiệm của hệ phương trình x + y = 2 x 2 + y 2 = 10 là:
A. (−1; 3).
B. (−1; 3) hoặc (3; −1)
C. (3; −1).
D. (1; −3) hoặc (−3; 1)
Ta có:
x + y = 2 x 2 + y 2 = 10 ⇔ x + y = 2 x 2 + 2 − x 2 = 10 ⇔ y = 2 − x 2 x 2 − 4 x − 6 = 0 ⇔ y = 2 − x x = − 1 x = 3 ⇔ x = − 1 ; y = 3 x = 3 ; y = − 1
Đáp án cần chọn là: B
Hệ phương trình x - y = 2 x 2 + y 2 = 164 có tập nghiệm là:
A. 10 ; 8
B. 10 ; 8 ; 8 ; 10
C. 10 ; 8 ; 8 ; 10 ; - 8 ; - 10 ; - 10 ; - 8
D. 10 ; 8 ; - 8 ; - 10
Từ phương trình đầu suy ra: x = y + 2 thay vào phương trình (2) ta được:
(y+ 2 ) 2 + y 2 = 164
⇔ y 2 + 4 y + 4 + y 2 = 164 ⇔ 2 y 2 + 4 y - 160 = 0 ⇔ [ y = 8 y = - 10
Với y = 8 thì x = 10
Với y = -10 thì x= - 8.
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (10; 8); (-8; -10).
Chọn D.