Cho tam giác ABC vuôg tại A . Tính cạnh BC trong các trường hợp sau :
a)AB = 8 cm , AC = 6 cm
b)AB =18 cm , AC = 24 cm
c)AB =5 cm , AC = 12 cm
d) AB = 12 cm ,AC =16 cm
Chứng minh rằng tam giác \(ABC\) vuông trong các trường hợp sau:
a) \(AB = 8\)cm, \(AC = 15\)cm, \(BC = 17\)cm
b) \(AB = 29\)cm, \(AC = 21\)cm, \(BC = 20\)cm
c) \(AB = 12\)cm, \(AC = 37\), \(BC = 35\)cm
a) Ta có: \({8^2} + {15^2} = {17^2}\) suy ra \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\). Vậy tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\)
b) Ta có: \({20^2} + {21^2} = {29^2}\) suy ra \(B{C^2} + A{C^2} = A{B^2}\). Vậy tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\)
c) Ta có: \({12^2} + {35^2} = {37^2}\) suy ra \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\). Vậy tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\)
Cho cho M N là trung điểm các cạnh AB AC của tam giác ABC khi MN = 8 cm thì
A. AB = 16 cm
B. AC = 16 cm C.
BC = 16 cm
D. BC = AB = AC = 16 cm
1. Cho ABC là tam giác vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B trong các trường hợp sau:
a) BC = 5 cm; AB = 3 cm;
b) BC = 13 cm; AC = 12 cm;
c) BC = 5V2 cm; AB = 5 cm;
d) AB = a v3; AC = a.
d) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=\left(a\sqrt{3}\right)^2+a^2=4a^2\)
hay BC=2a
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{B}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{a}{2a}=\dfrac{1}{2}\)
\(\cos\widehat{B}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2a}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\tan\widehat{B}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{a}{a\sqrt{3}}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
\(\cot\widehat{B}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong các đoạn thẳng sau AB, AC, BC, AH, HB, HC hãy tính độ dài các đoạn thẳng còn lại nếu biết:a) AB = 15 cm ; Bc = 25 cm.b) BH = 18 cm ; CH = 32 cm.c) AB = 6 cm ; BH = 3,6 cm.d) AC = 12 cm ; AH = 7,2 cm.e) AH = 7,2 cm ; AC = 9,6 cm) f) BC = 25 cm ; AH = 12 cm
f) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HB\cdot HC\)
\(\Leftrightarrow HB\cdot HC=12^2=144\)(1)
Ta có: BH+CH=BC(H nằm giữa B và C)
nên BH+CH=25
hay BH=25-CH(2)
Thay (2) vào (1), ta được:
\(HC\left(25-HC\right)=144\)
\(\Leftrightarrow HC^2-25HC+144=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}HC=16\\HC=9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}HB=9\\HB=16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}AB\in\left\{15;20\right\}\\AC\in\left\{20;15\right\}\end{matrix}\right.\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH .
a) Biết AH = 12cm ,CH = 5cm.Tính AC , AB , BC , BH
b) Biết AB = 30 cm, AH = 24 cm. Tính AC ,CH ,BC ,BH
c) Biết AC = 20 cm , CH = 16 cm. Tính AB ,AH,BC,BH
d) Biết AB = 6 cm , BC = 10 cm . Tính AC, AH, BH, CH
e) Biết BH =9 cm, CH = 16 cm . Tính AC , AB, BC, AH
Giúp mìn với ạ, cảm ơn nhìu
1)Cho tam giác ABC có chu vi 12cm tam giác A'B'C' đối xứng với tam giác ABC qua đường thẳng d. Chu vi của tam giác A'B'C' là
A)12 cm
B)6 cm
C)24 cm
D) Một giá trị khác
2)Cho 3 điểm A, B, C với AB= 6,2 cm, BC = 3,5 cm, AC = 2,7 cm. Gọi A', B', C' lần lượt là điểm đối xứng của A, B, C qua d điều nào sau đây là sai
A)A' B'=6,2cm
B)A'C'=2,7cm
C) A' B' C' thẳng hàng
D)B' nằm giữa A' và C'
3)Cho tam giác ABC có góc A bằng 50 độ hai đường phân giác của hai góc B và C cắt nhau tại I. Gọi J là điểm đối xứng của I qua BC. Góc BJC có số đo là
A) 115 độ
B) 135 độ
C)150 độ
D)130 độ
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong các đoạn thẳng sau AB, AC, BC, AH, HB, HC hãy tính độ dài các đoạn thẳng còn lại nếu biết:
a) AB = 6 cm ; AC = 9 cm.
b) AB = 15 cm ; HB = 9 cm.
c) AC = 44 cm ; BC = 55 cm.
d) AC = 40 cm ; AH = 24 cm.
e) AH = 9,6 cm ; HC = 12,8 cm.
f) CH = 72 cm ; BH = 12,5 cm.
g) AH = 12 cm ; trung tuyến AM = 13 cm.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm độ dài cạnh còn lại trong mỗi trường hợp sau:
a) AB = 8 cm, BC = 17 cm.
b) AB = 20 cm, AC = 21 cm.
c) AB = AC = 6 cm.
a,
Áp dụng định lí Pythagore trong \(\Delta ABC\) vuông tại A
\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {17^2} - {8^2} = 225\\AC = \sqrt {225} = 15(cm)\end{array}\)
b,
Áp dụng định lí Pythagore trong \(\Delta ABC\) vuông tại A
\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\{20^2} + {21^2} = B{C^2} \\\Rightarrow B{C^2} = 400 + 441 \\\Rightarrow B{C^2} = 841 \Rightarrow B{C^2} = {29^2} \Rightarrow BC = 29 (cm)\end{array}\)
c,
Áp dụng định lí Pythagore trong \(\Delta ABC\) vuông tại A
\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\{6^2} + {6^2} = B{C^2} \Rightarrow B{C^2} = 36 + 36 \\\Rightarrow B{C^2} = 72 \Rightarrow BC = \sqrt {72} =6\sqrt 2 (cm) \end{array}\)