Dẫn từ từ 17,92 lít khí co vào ống đựng 27.84 gam một oxit sắt . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 18,8 . xác định ct của oxit sắt
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Xác định công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí C O 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 1,6 gam oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 9. Xác định công thức của oxit sắt.
Trong hỗn hợp khí, Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
$28a + 44b = (a + b)9.4$
Suy ra a = b = 0,03
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$n_O = n_{CO_2} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{1,6 - 0,03.16}{56} = 0,02(mol)$
$n_{Fe} : n_O = 0,02 : 0,03 = 2 : 3$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Khí thu được gồm CO dư và CO2.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
Ta có: \(n_{CO\left(banđau\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a + b = 0,06 (1)
Mà: Tỉ khối hhk so với He bằng 9
⇒ 28a + 44b = 9.4.0,06 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nCO (pư) = 0,03 (mol)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO}=\dfrac{0,03}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{1,6}{\dfrac{0,03}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit đó là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?
A. Fe3O4; 75%
B. Fe2O3; 75%
C. Fe2O3; 65%
D. FeO; 75%
Đáp án B
Đặt công thức oxit sắt là FexOy có số mol là a mol
Ta có: nCO= 0,2 mol
FexOy+ yCO → t 0 xFe + yCO2
a ay ax ay mol
Sau phản ứng thu được ay mol CO2, (0,2-ay) mol CO dư
M ¯ = m h h n h h = 44 . a y + 28 . ( 0 , 2 - a y ) a y + 0 , 2 - a y = 40 → a y = 0 , 15 m o l T a c ó : m F e x O y = a ( 56 x + 16 y ) = 56 a x + 16 a y = 8 g a m → a x = 0 , 1 m o l → x y = a x a y = 0 , 1 0 , 15 = 2 3 → C ô n g t h ứ c o x i t l à F e 2 O 3
Sau phản ứng thu được 0,15 mol C O 2 và 0,05 mol CO dư
→ % V C O 2 = 0 , 15 0 , 2 . 100 % = 75 %
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí C O 2 trong hỗn hợp khí sau khi phản ứng là
A. F e O 75 %
B. F e 2 O 3 75%
C. F e 2 O 3 65%
D. F e 3 O 4 75%
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí C O 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. F e 2 O 3 ; 65 %
B. F e 3 O 4 ; 75 %
C. F e O ; 75 %
D. F e 2 O 3 ; 75 %
Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Đáp án D
n O t r o n g a x i t p h ả n ứ n g = n C O p h ả n ứ n g = n C O 2 sin h r a => tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không đổi.
Hỗn hợp khí sau khi phản ứng là CO2 và CO dư
n O t r o n g o x i t p h ả n ứ n g = 0 , 75 . 0 , 24 = 0 , 18
n F e = (10,44 - 0,18.16)/56 = 0,135 mol
Gọi công thức của oxit là F e x O y
Ta có: x:y = 0,135:0,18 = 3:4 => Công thức của oxit là Fe3O4
Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.