Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27g nước được dung dịch A . Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,7175 g kết tủa. Tính hiệu suất giữa H2 và Cl2 . Biết các thể tích khí đều đo ở đktc
Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 50%.
giải chi tiết hộ mk nhé
Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
A. 20%
B. 80%
C. 40%
D. 50%
Cho 10,0 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 358,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,0 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là:
A. 32,4%
B. 20,0%
C. 44,8%
D. 66,7%
Cho 10,00 lít H2 và 6,72 lít khí Clo (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,40 gam nước thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2
\(n_{AgCl}=\dfrac{7,175}{143,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + HNO3
0,05<---------------0,05
\(\rightarrow m_{HCl}=0,05.36,5=1,825\left(g\right)\\
\rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{1,825}{50}.100\%=3,65\%\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Đặt H = x%
PTHH: Cl2 + H2 --as--> 2HCl
LTL: 6,72 < 10 => H2 dư
=> nHCl = 0,3x (mol)
\(\rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,3x.36,5}{0,3x.36,5+385,4}.100\%=3,65\%\\ \Leftrightarrow20,23\%\)
. cho 1 lít khí H2 và 0,672 lít khí Cl2(dktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 38,54g nước ta thu được dung dịch A. Lấy dung dịch A trên cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + Cl2 --as--> 2HCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{5}{112}}{1}>\dfrac{0,03}{1}\) => Hiệu suất tính theo Cl2
\(n_{AgCl}=\dfrac{7,175}{143,5}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: \(n_{Cl_2\left(pư\right)}=0,025\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0,025}{0,03}.100\%=83,33\%\)
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.
Tính hiệu suất phản ứng giữa B và Cl2.
1. Hòa tan 1,42g hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,8g 1 oxit màu đen
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho B tác dụng với 0,672 lít khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào nước ta được dung dịch D cho dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa E . tính khối lượng của E
Cho 0,672 lít khí H2 tác dụng với 0.56 lít khí Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 10gam dung dịch A. Lấy 5g dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa Cl2 và H2, giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước.
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(n_{H2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{CL2}=\frac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) Tính theo Cl2
\(n_{AgCl}=\frac{1,435}{143,5}=0,01\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{HCl_{bđ}}=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{HCl_{lt}}=0,025.2=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow H=\frac{0,02}{0,05}.100=40\%\)
Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 5,60.
D. 2,24.
Đáp án A
P1: nFe(OH)2 = 3,6/90 = 0,04 mol => nFe2+ = 0,04 mol
P2:
Fe2+: x mol
H+: y mol
Cl-: 2x + y
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,06 ← 0,08 ← 0,02
=> y = 0,08
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
x-0,06 → x-0,06
Ag+ + Cl- → AgCl
2x+y → 2x+y
=> 108(x-0,06) + 143,5(2x+y) = 68,2 => x = 0,16
=> nFe phản ứng ban đầu = nH2 = 0,04+0,16 = 0,2 mol => VH2 = 4,48 lít