Phân kali là phân gì?
Phân kali, phân đạm có đặc điểm gì ?
Tham khảo!
Phân kali là nhóm phân bón cung cấp chất dinh dưỡng kali cho cây, cung cấp nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Nhóm phân kali đều là phân chua sinh lý, dễ hòa tan trong nước, có hệ số sử dụng dinh dưỡng cao (60-70%). Khác với phân đạm và lân, tỷ lệ kali trong hạt thấp hơn tỷ lệ trong thân và lá.
cách sử dụng chủ yếu của các loại phân bón này là gì : phân hữu cơ phân đạm, kali và phân hỗn hợp. phân lân
phân hửu cơ: phân chuồng, phân lân là bón lót
phân đạm, kali là bón thúc
phân hỗn hợp là phun siêu qua lá
trả lời dùm câu này với tại sao đất mới khai phá trồng 1 vàu vụ đầu không cần bón phân cây vẫn sinh trưởng và phát triển tốt
phân đạm , phân lân, vôi, phân kali có mùi vị gì
Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 26,47%.
B. 67,87%.
C. 63,8%.
D. 31,9%.
Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 26,47%.
B. 67,87%.
C. 63,8%.
D. 31,9%.
Đáp án D.
→ % K 2 O = 68 , 56 . 0 , 5 . 94 101 = 31 , 9 %
Các chất dinh dưỡng chính trong phân bón là những gì? *
A. Đạm, lân, phốtpho (NPP)
B. Lân, kali, magiê (PKM)
C. Kali, sắt, Nitơ (KSN)
D. Đạm, lân, kali (NPK)
Dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ cành, lá bị bệnh thuộc loại biện pháp gì? *
A. Biện pháp hóa học.
B. Biện pháp sinh học
C. Biện pháp canh tác.
D. Biện pháp thủ công.
Phân chuồng không bảo quản bằng cách nào? *
A. Đựng trong chum, vại.
B. Bảo quản tại chuồng nuôi.
C. Ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài.
D. Tất cả đều sai.
Phân đạm Urê bảo quản bằng cách: *
A. Phơi ngoài nắng thường xuyên.
B. Để nơi khô ráo.
C. Đậy kín, để đâu cũng được.
D. Đậy kín, để nơi khô ráo thoáng mát.
Đất trồng là môi trường? *
A. Cung cấp chất dinh dưỡng, ôxy
B. Giúp cây đứng vững
C. Cung cấp chất dinh dưỡng, ôxy, nước
D. Câu B và C
Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích: *
A.Tạo ra nhiều hạt giống phục vụ gieo trồng.
B.Tăng năng suất cây trồng
C.Tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng.
D.Tăng vụ gieo trồng.
Đất nào là đất trung tính: *
A. pH < 6.5 .
B. pH > 6.5 .
C. pH > 7.5 .
D. pH = 6.6 - 7.5 .
Muốn phòng trừ sâu, bệnh đạt hiệu quả cao phải: *
A. Sử dụng biện pháp hóa học .
B. Sử dụng biện pháp sinh học.
C. Sử dụng biện pháp canh tác.
D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ của trồng trọt? *
a. Trồng cây lúa gạo để xuất khẩu
b. Trồng cây rau, đậu, vừng... làm thức ăn cho con người
c. Trồng cây tràm để lấy gỗ làm nhà
d. Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy chế biến đường
Nhiệm vụ của trồng trọt là: *
A. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
B. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến.
C. Cung cấp nông sản xuất khẩu; đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước.
D. Tất cả ý trên.
Nhóm phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ? *
A. Đạm, kali, vôi.
B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác.
C. Phân xanh, phân kali.
D. Phân chuồng, kali.
Bừa và đập đất có tác dụng: *
A. Xáo trộn lớp mặt đất, làm đất tơi xốp.
B. Làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.
C. Dễ chăm sóc cây, tránh ngập úng và tạo tầng đất dầy.
D. Tất cả đều đúng
Phân hay được sử dụng để bón phân lót là: *
A. Phân lân.
B. Phân vô cơ.
C. Phân hữu cơ.
D. Cả A và C đều đúng.
Có mấy loại đất chính? *
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2
Đối với phân hóa học, cần có những biện pháp bảo quản như thế nào? *
A. Đựng trong chum, vại, túi nilon kín.
B. Để nơi khô ráo, thoáng mát.
C. Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng
Phân bón có tác dụng gì? *
A. Tăng năng suất.
B. Tăng chất lượng, tăng năng suất, tăng độ phì nhiêu cho đất
C. Tăng chất lượng, tăng các vụ gieo trồng trong năm
D. Đáp án khác.
Có bao nhiêu biện pháp để phòng trừ sâu, bệnh hại? *
A.4
B.5
C.6
D.7
Đặc điểm của phần khí trong đất là *
a. Là không khí có ở trong khe hở của đất
b. Gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ
c. Có tác dụng hoà tan chất dinh dưỡng
d. Chiếm 92 - 98%
Ngành trồng trọt có mấy vai trò? *
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Thành phần đất trồng gồm: *
A. Phần khí, phần lỏng, chất vô cơ.
B. Phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ.
C. Phần khí, phần rắn, phần lỏng.
D. Phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ.
Yếu tố nào quyết định thành phần cơ giới của đất? *
a. Tỉ lệ (%) các hạt cát, limon, sét trong đất
b. Gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ
c. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
d. Thành phần vô cơ
Căn cứ vào thời kì bón phân, người ta chia thành các thời kì bón nào? *
A. Bón lót, bón thúc
B. Bón lót, bón thúc, vãi
C. Bón lót, bón thúc, theo gốc cây
D. Theo hốc, theo hàng, vãi đều, phun trên lá
Đất trồng là lớp bề mặt ……….. của vỏ Trái Đất. *
A. Tơi xốp.
B. Cứng, rắn .
C. Ẩm ướt .
D. Bạc màu.
Loại đất nào khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng ở mức trung bình? *
a. đất sét
b. Đất cát
c. Đất thịt
d. Đất cát pha
Đất kiềm là đất có pH là bao nhiêu? *
A. pH < 6,5
B. pH = 6,6 - 7,5
C. pH > 7,5
D. pH = 7,5
Phần lỏng của đất có vai trò gì đối với cây trồng? *
A. Cung cấp khí ôxi cho cây
B. Cung cấp nước, chất dinh dưỡng hoà tan cho cây
C. Hòa tan các chất dinh dưỡng
D. Giúp cây đứng vững
Côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn chúng gây hại mạnh nhất ở giai đoạn nào? *
A.Trưởng thành
B.Nhộng
C.Sâu non
D.Trứng
Chọn câu đúng nhất về phân loại phân bón: *
A. Phân bón gồm 3 loại là: Phân xanh, đạm, vi lượng.
B. Phân bón gồm 3 loại: Đạm, lân, kali.
C. Phân bón gồm 3 loại: Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.
D. Phân bón gồm 3 loại: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
Bón phân theo hốc, theo hàng, bón phun trên lḠlà cách bón phân căn cứ vào: *
A. Hình thức bón.
B. Thời kì bón.
C.Thời tiết.
D. Định kì.
Các loại phân sau đây là phân hóa học? *
A. Phân bắc.
B. Phân đạm, lân, kali, NPK.
C. Phân chuồng.
D. Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm.
Độ chua và độ kiềm của đất được đo bằng gì? *
A. Độ pH.
B. NaCl.
C. MgSO4.
D. CaCl2.
Có 4 phương pháp để chọn tạo giống cây trồng là: *
A.Đúng
B.Sai
Đất thịt là đất có: *
A. Tỉ lệ (%) hạt sét lớn nhất
B. Tỉ lệ (%) hạt cát lớn nhất
C. Tỉ lệ (%) hạt limon lớn nhất
Quy trình của việc lên luống (liếp) thực hiện theo mấy bước? *
A.1
B.2
C.3
D.4
Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự mấy năm? *
A.4
B.5
C.6
D.7
Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ và nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là: *
A. tốt
B. khá
C. trung bình
D. yếu
Sản phẩm nào sau đây là của ngành trồng trọt ? *
A. Lúa, ngô , khoai
B. Thịt, rau, củ
C. Lúa, ngô, cá
D. Trứng, sữa, rau
Vai trò của trồng trọt là: *
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
D. Tất cả các ý trên.
Đất có độ pH < 7,5 là đất gì? *
A. Đất chua
B. Đất trung tính
C. Đất kiềm
D. Cả 3 sai
Giúp mình với
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: B
Câu 6: A
Câu 7: D
Viết KHHH của những nguyên tố: Đồng, Kém, Vàng, Kali, Sắt, Oxi, Nitơ
3 phân tử Đồng, 3 phân tử Oxi, Khí Clo có công thức Hóa học là gì
Đồng Cu
Kém Zn
Vàng Au
Kali K
Sắt Fe
3 phân tử Oxi 3O2
Khí Clo Cl2
phân kali dùng để làm gì?
Em hãy cho biết kali thuộc nhóm phân gì? Kali có màu sắc, tính tan như thế nào?
Phân hóa hok, màu đỏ, tan nhanh
Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Kali còn gọi là bồ tạt (mặc dù bồ tạt để chỉ tới kali cacbonat K2CO3 thì chính xác hơn) hay pô tát. Kali nguyên tố là kim loại kiềm mềm, có màu trắng bạc dễ bị oxy hóa nhanh trong không khí và phản ứng rất mạnh với nước tạo ra một lượng nhiệt đủ để đốt cháy lượng hydro sinh ra trong phản ứng này. Kali cháy có ngọn lửa màu hoa cà.
Kali và natri có tính chất hóa học rất giống nhau, đều là những nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Chúng có cùng mức năng lượng ion hóa thứ nhất, khi được kích hoạt thì nguyên tử của hai nguyên tố này sẽ cho đi electron ngoài cùng duy nhất. Dù là hai nguyên tố khác nhau, nhưng kali và natri có thể kết hợp với những anion giống nhau để tạo nên những muối có tính chất tương tự, điều này đã được nghi ngờ từ năm 1702,[5] và được chứng minh năm 1807 khi kali và natri được cô lập một cách độc lập từ các muối khác nhau bằng cách điện phân. Kali tồn tại trong tự nhiên ở dạng các muối ion. Do đó, nó được tìm thấy ở dạng hòa tan trong nước biển (với khoảng 0,04% kali theo khối lượng[6][7]), và nguyên tố này có mặt trong nhiều khoáng vật.
Hầu hết các ứng dụng trong công nghiệp của kali là nhờ vào khả năng hòa tan tương đối cao của các hợp chất kali trong nước như bánh xà phòng kali. Kim loại kali chỉ có một vài ứng dụng đặc biệt, như là nguyên tố được thay thế cho natri kim loại trong hầu hết các phản ứng hóa học.
Các ion kali có vai trò cần thiết cho chức năng của mọi tế bào sống. Sự khuếch tán ion kali xuyên màng tế bào thần kinh cho phép hoạt động dẫn truyền thần kinh diễn ra bình thường. Sự suy giảm kali trong động vật, bao gồm cả con người, dẫn đến rối loạn các chức năng khác nhau của tim. Cơ thể phản ứng với lượng kali trong chế độ ăn uống, làm tăng nồng độ kali huyết thanh, với sự chuyển đổi kali từ bên ngoài đến bên trong tế bào và tăng thải kali qua thận.
Kali tích lũy trong các tế bào thực vật, và do đó trái cây tươi và rau là những nguồn cung cấp lượng kali tốt cho cơ thể. Sự tồn tại trong thực vật khiến ban đầu kali được cô lập từ potash (các dạng tro của thực vật), nên kali trong tiếng Anh được đặt tên theo hợp chất này. Cũng vì lý do trên nên những vụ canh tác sản lượng lớn đã làm cạn kiệt nguồn kali trong đất một cách nhanh chóng, khiến phân bón nông nghiệp tiêu thụ đến 95% hóa chất chứa kali được sản xuất trên toàn cầu.[8] Ngược lại, ngoại trừ một vài cây chịu mặn đặc biệt, hầu hết thực vật không thể dung nạp ion natri, dẫn đến hệ quả hàm lượng natri thấp trong cơ thể.
Phân Hóa học, Màu đỏ cà rốt, tan nhanh để lại màu đậm hơn màu phân
Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 43,3%.
B. 35,9%.
C. 31,9%.
D. 86,5%.
Đáp án C
Độ dinh dưỡng của phân kali là tỉ lệ %K2O so với khối lượng phân
Độ dinh dưỡng