Nêu các cách bón phân và trình bày uu điểm, nhuọc điểm của mỗi cách?
Thanks very much!
Nêu các cách bón phân? Đặc điểm của bón phun trên lá? Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường?
nêu các cách bón phân và nêu ưu nhược điểm của các loại bón phân đó
Có bao nhiêu cách bón phân? Nêu đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của các cách bón
Có 4 cách bón phân:
- Bón theo hốc.
- Bón theo hàng.
- Bón ***** (rải).
- Phun trên lá.
Ưu điểm, nhược điểm của các cách bón:
- Bón theo hốc:
+ Ưu điểm:
Cây dễ sử dụng. Chỉ cần dụng cụ đơn giản.+Nhược điểm:
Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất.- Bón theo hàng:
+ Ưu điểm:
Cây dễ sử dụng. Chỉ cần dụng cụ đơn giản.+Nhược điểm:
Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất.-.Bón ***** (rải):
+ Ưu điểm:
Dễ thực hiện, cần ít công lao động. Chỉ cần dụng cụ đơn giản. + Nhược điểm:
Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất.- Phun trên lá:
+ Ưu điểm:
Cây dễ sử dụng.Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.Tiết kiệm phân bón. + Nhược điểm:
Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp.CHÚC BẠN HỌC TỐT!
1) Thế nào là đất trồng? Vai trò của đất trồng.Nêu thành phần và một số tính chất của đất trồng.
2) Nêu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
3) Trình bày tác dụng của phân bón. Cách sử dụng các loại phân bón? Cách bảo quản các loại phân bón
4) Vai trò của giống cây trồng,Tiêu chí của giống cây trồng,Phương pháp chọn giống cây trồng
5) Nêu một số phương pháp chọn tạo giống, quy trình sản xuất giống cây trồng.Nêu một số phương pháp nhân giống vô tính.
Tham Khảo:
C2:
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
Thâm canh tăng vụ Không bỏ đất hoang Chọn cây trồng phù hợp với đất Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất | Tăng sản lượng thu được Không để đất trống giữa 2 vụ thu hoạch Cây sinh trưởng tốt, phát triển cho năng suất cao Để sớm có thu hoạch |
Biện pháp cải tạo đấtMục đíchÁp dụng cho đất
Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơLàm ruộng bậc thangTrồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanhCày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyênBón vôi | Tăng bề dày lớp đất trồngHạn chế xói mònTăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôiRửa phènGiảm độ chua của đất | Đất xám bạc màuĐất đồi dốcĐất dốc và các vùng đất để cải tạoĐất phènĐất chua |
câu 1:
+ Đất trồng là lớp bề mặt tươi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm nông sản
Vai trò của đất trồngĐất có vai trò đặc biệt đối với đời sống của cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
+ Thành phần chính của đất trồng:
- Phần rắn: Gồm thành phần hữu cơ và thành phần vô cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây
- Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây.
- Phần khí: Gồm oxi, nitơ và CO2 cung cấp cho cây
+ Tính chất chính cả đất:
- Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng,
- Có độ chua, độ kiềm, và độ phì nhiêu
- Thành phần cơ giới của đất
Tham Khảo:
C4:
1. Vai trò của giống cây trồng là
- Tăng năng suất cây trồng
- Tăng chất lượng nông sản
- Tăng vụ
- Thay đổi cơ cấu cây trồng
2. Tiêu chí của giống cây trồng là
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương
- Có chất lượng tốt
- Có năng suất cao và ổn định
- Chống, chịu được sâu bệnh
3. Phương pháp chọn giống cây trồng
- Gây đột biến nhân tạo:
+ Gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc cá thể: tạo giống lúa có tiềm năng năng suất cao như giống lúa DT10, nếp thơm TK106…; tạo giống đậu tương DT55 từ xử lí đột biến giống DT74 có thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ, chịu rét khá tốt, hạt to, màu vàng…
+ Phối hợp giữa lai hữu tính và phối hợp đột biến: Giống lúa A20 được tạo ra bằng lai giữa hai dòng đột biến H20 × H30.
+ Chọn giống bằng chọn lọc tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma: giống táo đào vàng được tạo ra bằng xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc cho quả to, mã đẹp, có màu vàng da cam, ăn giòn, ngọt, có vị thơm đặc trưng.
- Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có:
+ Tạo biến dị tổ hợp: tạo giống lúa DT17 từ phép lai hai giống lúa DT10 × OM80 cho giống có năng suất cao, hạt gạo dài, trong, cơm dẻo.
+ Chọn lọc cá thể: giống cà chua P375 được tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan.
- Tạo giống ưu thế lai (ở F1): các giống ngô lai được tạo ra như: LVN10, LVN98, HQ2000 là giống ngô dài ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh; LVN20, LVN24, LVN25 là giống lai đơn ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt.
- Tạo giống đa bội thể: giống dâu số 12 là giống dâu tam bội (3n) được lai giữa thể tứ bội (4n - giống dâu Bắc Ninh) với giống lưỡng bội (2n) cho giống có bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.
Trong các phương pháp chọn giống trên, phương pháp lai hữu tính vẫn được coi là phương pháp cơ bản.
1)nêu thời điểm và loại phân dùng để bón lót , bón thúc
2)TRình bày cách chiếc cảnh 1 loại cây mà em biết
3) trình bay yêu cầu và phương pháp thu hoạch
xin mọi người trả lời đúng tick
6. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
7. Trình bày các biện pháp bảo vệ đất ? Các biện pháp đó áp dụng cho loại đất nào ?
8. Phân bón là gì ? Kể tên các loại phân bón đã học ?Nêu tác dụng của phân bón ?
9. Nêu cách sử dụng các loại phân bón thông thường ( phân hữu cơ,lân, đạm , kali )
6.
Hướng đến phát triển bền vững với môi trường, thảm thực vật trong xanh, lành mạnh.Đảm bảo được nguồn lương thực, thực phẩm đầy đủ cho con người: các loại cây ăn quả, rau cũ, lúa gạo, thịt cá…Bên cạnh đó, do dân số ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu cao về nhà ở và các công trình công cộng, dẫn đến quỹ đất cũng ngày càng thu hẹp lại. Vì vậy cần phải sử dụng đất hợp lý để hướng đến cho thế hệ tương lai.
1. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Mục đích của việc bón phân.
- Các cách bón phân căn cứ vào thời kì bón.
- Các cách bón phân căn cứ vào hình thức bón.
- Ưu/nhược điểm của các cách bón phân: bón vãi, bón theo hàng, vào hốc, phun trên lá.
- Kể tên một số loại cây trồng áp dụng cách: bón vãi, theo hàng, vào hốc, phun trên
lá. (Tìm hiểu thêm một số loại cây trồng cụ thể)
- Cách sử dụng các loại phân bón thông thường (loại nào thường sử dụng bón lót/
bón thúc).
- Cách bảo quản các loại phân bón hóa học và phân chuồng. Lưu ý: vì sao không
nên để lẫn lộn phân bón hóa học với nhau.
2. Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Vai trò của giống cây trồng.
- Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến. Ưu/nhược
điểm của các phương pháp đó.
3. Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
- Những loại cây trồng thường được sản xuất bằng phương pháp: sản xuất giống cây
trồng bằng hạt, giâm cành, chiết, ghép.
- Các phương pháp nhân giống cây trồng vô tính (cách thực hiện).
4. Sâu bệnh hại cây trồng.
- Khái niệm côn trùng, vòng đời của côn trùng, biến thái ở côn trùng; bệnh cây.
- Đặc điểm 2 kiểu biến thái ở côn trùng.
- Vai trò thực tiễn của côn trùng (tìm hiểu thêm một số loài côn trùng cụ thể).
- Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại.
1. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Mục đích của việc bón phân.
- Các cách bón phân căn cứ vào thời kì bón.
- Các cách bón phân căn cứ vào hình thức bón.
- Ưu/nhược điểm của các cách bón phân: bón vãi, bón theo hàng, vào hốc, phun trên lá.
- Kể tên một số loại cây trồng áp dụng cách: bón vãi, theo hàng, vào hốc, phun trên
lá. (Tìm hiểu thêm một số loại cây trồng cụ thể)
- Cách sử dụng các loại phân bón thông thường (loại nào thường sử dụng bón lót/
bón thúc).
- Cách bảo quản các loại phân bón hóa học và phân chuồng. Lưu ý: vì sao không
nên để lẫn lộn phân bón hóa học với nhau.
2. Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Vai trò của giống cây trồng.
- Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến. Ưu/nhược
điểm của các phương pháp đó.
3. Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
- Những loại cây trồng thường được sản xuất bằng phương pháp: sản xuất giống cây
trồng bằng hạt, giâm cành, chiết, ghép.
- Các phương pháp nhân giống cây trồng vô tính (cách thực hiện).
4. Sâu bệnh hại cây trồng.
- Khái niệm côn trùng, vòng đời của côn trùng, biến thái ở côn trùng; bệnh cây.
- Đặc điểm 2 kiểu biến thái ở côn trùng.
- Vai trò thực tiễn của côn trùng (tìm hiểu thêm một số loài côn trùng cụ thể).
- Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại.
1
-thụ tinh là gì?
-thụ phấn là gì?
-Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu
2
-Trình bày các cách phát tán của quả và hạt .
-Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng ,cơ quan sinh sản của rêu ,dương xỉ
5
-Trình bày các đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm với lớp hai lá mầm
1.Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy
Hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính
2.Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
+Phát tán nhờ gió: quả có cách hoặc có túm lông nhẹ
+Phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng
+Tự phát tán: khi chín quả tự nứt ra đẻ hạt rơi ra ngoài
+Phát tán nhờ con người: con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi
Cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+Rễ: già, có khả năng hút nước
+Thân: thân ngắn ko phân cành
+Lá: nhỏ mỏng, chưa có gân lá
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ:
+Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần = nhau
+Thân: bên trong đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
+Lá: lá non của dương xỉ cuộn tròn
5.Cây có 1 lá mầm:
+Rễ chùm
+Thân cỏ
+Hoa chỉ có 4 hoặc 5 cánh
Cây có 2 lá mầm:
+Rễ cọc
+Nhiều loại thân (VD:thân leo,thân gỗ,...)
+Số cánh hoa đa dạng hơn:1,2,3,... hoặc có thể ko có
1. -Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy
Hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính
2. -Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
+Phát tán nhờ gió: quả có cách hoặc có túm lông nhẹ
+Phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng
+Tự phát tán: khi chín quả tự nứt ra đẻ hạt rơi ra ngoài
+Phát tán nhờ con người: con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi
Cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+Rễ: già, có khả năng hút nước
+Thân: thân ngắn ko phân cành
+Lá: nhỏ mỏng, chưa có gân lá
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ:
+Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần = nhau
+Thân: bên trong đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
+Lá: lá non của dương xỉ cuộn tròn