Tìm số tự nhiên n sao cho p=( n - 2 )( n2 + n - 5 ) là số nguyên tố.
Giúp mình nhé các bạn!!!
1. Tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 ) . ( n2 + n - 5 ) là số nguyên tố .
2. Tìm số tự nhiên n sao cho 1 + 2 + 3 + 4 + .......... + n = 20301.
Nhờ các bạn giải giùm .
Ai nhanh thì mình tíc.
Đừng quên kết bạn nhé .
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Thanh you very much.
1. Để P là số nguyên tố thì một trong 2 thừa số ( n - 2 ) hoặc ( n2 + n - 5 ) một số là số nguyên tố và một số là 1
Vì nếu không có một số bằng 1 thì P là hợp số
TH1 : Nếu ( n - 2 ) = 1 thì n = 3
=> P = ( 3 - 2 ) . ( 32 + 3 - 5 ) = 1. ( 9 + ( -2 )= 1 .7 = 7 thoã mãn đề bài
TH2 : Nếu ( n2 + n - 5 ) = 1 thì n = 2
=> P = ( 2 - 2 ) . ( 22 + n - 5 ) = 0 .( 22 + n - 5 ) = 0 không thoã mãn đề bài
Vậy n = 3
2. Số số hạng của dãy số đó là : ( n - 1 ) : 1 + 1 = n
Tổng của dãy số đó là :
( n +1 ) . n : 2 = 20301
=> ( n + 1 ) . n = 40602
mà 202 . 201 = 40602
Vậy n = 201
Nhớ tk cho mình nhé ! OK
Câu 1 :a. Tìm n để n2+ 2006 là một số chính phương
b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3 . Hỏi n2 là 2006 là số nguyên tố hay hợp số .
Câu 2 : Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số abc sao cho abc = n2 - 1 và cba = ( n-2 ).2
Bạn nào trả lời giúp mình đi
Tham khảo câu hỏi tương tự nhé bạn .
Tick tớ đc chứ
Tìm số tự nhiên n sao cho : p = ( n - 2)(n2 + n - 5) là số nguyên tố
Lời giải:
Để $p=(n-2)(n^2+n-5)$ là số nguyên tố thì bản thân 1 trong 2 thừa số $n-2, n^2+n-5$ là số nguyên tố và số còn lại bằng 1.
TH1: $n-2=1\Rightarrow n=3$. Khi đó: $p=7$ là số nguyên tố (thỏa mãn)
TH2: $n^2+n-5=1\Rightarrow n^2+n-6=0\Rightarrow (n-2)(n+3)=0$
$\Rightarrow n=2$
$\Rightarrow p=0$ không là snt (loại)
Vậy $n=3$
bài 1: tìm số tự nhiên n biết:
2 + 4 + 6 +....+ (2n) = 756
bài 2: tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 )(n2 + n - 5) là số nguyên tố.
Bài 1:
Ta có dãy số 2, 4, 6, ..., 2n là một dãy số chẵn liên tiếp.
Ta có công thức tổng của dãy số chẵn liên tiếp là: S = (a1 + an) * n / 2
Với a1 là số đầu tiên của dãy, an là số cuối cùng của dãy, n là số phần tử của dãy.
Áp dụng công thức trên vào bài toán, ta có:
(2 + 2n) * n / 2 = 756
(2n + 2) * n = 1512
2n^2 + 2n = 1512
2n^2 + 2n - 1512 = 0
Giải phương trình trên, ta được n = 18 hoặc n = -19.
Vì n là số tự nhiên nên n = 18.
Vậy số tự nhiên n cần tìm là 18.
Bài 2:
Ta có p = (n - 2)(n^2 + n - 5)
Để p là số nguyên tố, ta có hai trường hợp:
1. n - 2 = 1 và n^2 + n - 5 = p
2. n - 2 = p và n^2 + n - 5 = 1
Xét trường hợp 1:
n - 2 = 1
=> n = 3
Thay n = 3 vào phương trình n^2 + n - 5 = p, ta có:
3^2 + 3 - 5 = p
9 + 3 - 5 = p
7 = p
Vậy n = 3 và p = 7 là một cặp số nguyên tố thỏa mãn.
Xét trường hợp 2:
n - 2 = p
=> n = p + 2
Thay n = p + 2 vào phương trình n^2 + n - 5 = 1, ta có:
(p + 2)^2 + (p + 2) - 5 = 1
p^2 + 4p + 4 + p + 2 - 5 = 1
p^2 + 5p + 1 = 1
p^2 + 5p = 0
p(p + 5) = 0
p = 0 hoặc p = -5
Vì p là số nguyên tố nên p không thể bằng 0 hoặc âm.
Vậy không có số tự nhiên n thỏa mãn trong trường hợp này.
Vậy số tự nhiên n cần tìm là 3.
Bài 1
...=((2n-2):2+1):2=756
(2(n-1):2+1)=756×2
n-1+1=1512
n=1512
Bài 2
\(\left(n-2\right)\left(n^2+n-5\right)\) là số nguyên tố khi n-2=1, suy ra n=3.
Số tự nhiên n sao cho n2 + 404 là số chính phương
Các bạn giúp mình giải cụ thể nhé!
Giúp mình nhé, mình đang cần gấp lắm.😣
a) Tìm các số tự nhiên n sao cho n+7 chia hết cho n+2
b) Tìm các số nguyên n biết n+1 là bội của n-5
a) n + 7 = n + 2 + 5 chia hết cho n + 2
=> 5 chia hết cho n + 2 thì n+7 chia hết cho n+2
=> n+2 thuộc tập cộng trừ 1, cộng trừ 5
kẻ bảng => n = -1; -3; 3; -7
b) n+1 là bội của n-5
=> n+1 chia hết cho n-5
=> n-5 + 6 chia hết cho n-5
=> Để n+1 chia hết cho n-5 thì 6 chia hết cho n-5
=> n-5 thuộc tập cộng trừ 1; 2; 3; 6
kẻ bảng => n = 6; 4; 7; 3; 8; 2; 11; -1
a)Ta có: (n+7)\(⋮\)(n+2)
\(\Rightarrow\) (n+2+5)\(⋮\)(n+2)
Mà: (n+2)\(⋮\) (n+2)
\(\Rightarrow\) 5\(⋮\)(n+2)
\(\Rightarrow\) n+2\(\in\) Ư(5)={1;-1;5;-5}
\(\Rightarrow\) n\(\in\){-1;-3;3;-7}
b) n+1 là bội của n-5
\(\Rightarrow\)(n+1)\(⋮\)(n-5)
\(\Rightarrow\) (n-5+5+1)\(⋮\)(n-5)
\(\Rightarrow\) (n-5+6)\(⋮\) (n-5)
Mà: (n-5)\(⋮\)(n-5)
\(\Rightarrow\) 6\(⋮\)(n-5)
\(\Rightarrow\) n-5\(\in\)Ư(6)={1;-1;2;-2;3;-3;6;-6}
\(\Rightarrow\) n\(\in\) {6;4;7;3;8;2;11;-1}
CẢ bài a và b cái n thuộc ạn sắp xếp theo thứ tự lại giùm mình nha!
2. Tìm các số tự nhiên n thoả mãn n2 +3n+2 là số nguyên tố.
3. Tìm các số tự nhiên n sao cho 2n +34 là số chính phương.
4. Chứng minh rằng tổng S = 14 +24 +34 +···+1004 không là số chính phương.
5. Tìm các số nguyên dương a ≤ b ≤ c thoả mãn abc,a+b+c,a+b+c+2 đều là các số nguyên tố
Mik gấp
đặt 2n + 34 = a^2
34 = a^2-n^2
34=(a-n)(a+n)
a-n thuộc ước của 34 là { 1; 2; 17; 34} và a-n . Ta có bảng sau ( mik ko bt vẽ)
=> a-n 1 2
a+n 34 17
Mà tổng và hiệu 2 số nguyên cùng tính chẵn lẻ
Vậy ....
Ta cóS = 14 +24 +34 +···+1004 không là số chính phương.
=> S= (1004+14).100:2=50 900 ko là SCP
2: A=n^2+3n+2=(n+1)(n+2)
Để A là số nguyên tố thì n+1=1 hoặc n+2=2
=>n=0
tìm n là số tự nhiên sao cho (n+7) chia hết cho( n-2)
các bạn hãy giúp mình nhé!
\(n+7⋮n-2\)
\(\Rightarrow\left(n-2\right)+9⋮n-2\)
Mà \(n-2⋮n-2\)
\(\Rightarrow9⋮n-2\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(9\right)=\left\{\pm1;\pm3;\pm9\right\}\)
Đến đây bn tự làm nốt nha !
~Study well~
#SJ
Ta có:
\(\left(n+7\right)⋮\left(n-2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(n-2+9\right)⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow9⋮\left(n-2\right)\)
\(\left(n-2\right)\inƯ\left(9\right)\)
\(n-2\in\left\{-1;-3;-9;1;3;9\right\}\)
n - 2 | -1 | -3 | -9 | 1 | 3 | 9 |
n | 1 | -1 | -7 | 3 | 5 | 11 |
=> n ∈ {-7; -1; 1; 3; 5; 11}
Chúc bạn học tốt !!!
=> (n + 7) : (n - 2 )
=> (2 + 7) : (2 - 2 ) = 9 : 0 = 0 ( đáp án này không khả thi lắm nên mk loại )
=> (3 + 7) : (3 - 2 ) = 10 : 1 = 10
Nên n = 3 ( n cũng có thể bằng 2 nhưng mk nghĩ là ko thik hợp lắm)
Tìm số tự nhiên n sao cho p = ( n - 2 ) . ( n2 + n - 1 ) là số nguyên tố