hòa tan 6,75g hh kl Ag ,Mg bằng dd HNO3 đủ sau pư thu dc ddA chứa m gam muối nitrat của các kl và sp khử có 6,72l hh khí gồm NO và NO2 ơ đktc có ti số khối so với H2=19.giá trị của m
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2M+2xHCl->2MCl_x+xH_2\) (2)
=> \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{1,008}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285 (g)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(m_A=4,575+0,045.2-3,285=1,38\left(g\right)\)
b) Đặt số mol Fe, M là a, b
=> 56a + M.b = 1,38 (***)
(1)(2) => a+ 0,5bx = 0,045 (*)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46.n_{NO_2}+64.n_{SO_2}}{n_{NO_2}+n_{SO_2}}=50,5\\n_{NO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{1,8816}{22,4}=0,084\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,063\\n_{SO_2}=0,021\end{matrix}\right.\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a---->3a
M0 -xe --> M+x
b-->bx
N+5 +1e--> N+4
___0,063<-0,063
S+6 + 2e --> S+4
___0,042<-0,021
Bảo oàn e: 3a + bx = 0,105 (**)
(*)(**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\bx=0,06=>b=\dfrac{0,06}{x}\end{matrix}\right.\)
(***) => 0,015.56 + \(M.\dfrac{0,06}{x}\) = 1,38
=> M = 9x (g/mol)
Xét x = 1 => M = 9(L)
Xét x = 2 => M = 18(L)
Xét x = 3 => M = 27(Al)
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:
A. 448
B. 40,5
C. 33,6
D. 50,4
Đáp án D
Khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam
Sau phản ứng còn 0,75m gam → Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.
Ta có:
Số mol của Fe(NO3)2 = 0,25m/56
Sơ đồ phản ứng:
Áp dụng ĐLBT nguyên tố N ta có:
hòa tan 5,05g hh 2kl kế tiếp nhau trong nhóm1A vào 95,1g nước .sau pư thu dc 1,68l H2 ơ đktc và ddA.a/tìm 2kl.b/tinh C% các chất có trong dd A./c/nếu cho ddA td với hh dd B gồm hcl 1M,h2so4 0,5M.tinh thể tich dd B đã pư
a)
2A+2H2O\(\rightarrow\)2AOH+H2
nH2=\(\frac{1,68}{22,4}\)=0,075(mol)
\(\rightarrow\)nA=0,075.2=0,15(mol)
MA=\(\frac{5,05}{0,15}\)=33,6
\(\rightarrow\)2 kim loại là Na và K
b)
mdd spu=5,05+95,1-0,075.2=100(g)
Gọi a là số mol Na b là số mol K
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{23a+39b=5,05}\\\text{a+b=0,15}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a=0,05}\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
C%NaOH=\(\frac{\text{0,05.40}}{100}.100\%\)=2%
C%KOH=\(\frac{\text{0,1.56}}{100}.100\%\)=5,6%
Gọi V là thể tích dd B
Ta có
V+2.0,5V=0,05+0,1
\(\rightarrow\)V=0,075(l)=75 ml
Hòa tan hoàn toàn 7.5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là?
nN2 = 0,03
m muối - mkim loại = mNO3
=> mNO3 = 54,9-7,5 = 47,4(g)
=> nN(trong muối) = nNO3 = \(\frac{47,4}{62}=0,764mol\)
BT nguyên tố N => nHNO3 = nN(trong muối) +nN2 = 0,764 + 0,03.2 = 0,824 mol
=> V = 0,824 (l)
Hòa tan hoàn toàn 7.5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là?
Hòa tan hoàn toàn 7.5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là?
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny
và
N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
cho 9 9g hỗn hợp gồm 1 kim loại M hóa trị 2 và 1 kim loại R hóa trị 3 tác dụng vs dd HNO3 vừa đủ thu đc dd A và 11,2l hh khí B gồm NO2, NO có tỉ khối với H2 là 19,8. Tính khối lg muối trong dd A
nB = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
MB = 19,8.2 = 39,6 (g/mol) => mB = 39,6.0,5 = 19,8 (g)
Dùng phương pháp đường chéo :
=> \(\hept{\begin{cases}n_{NO}=0,2\left(mol\right)\\n_{NO2}=0,3\left(mol\right)\end{cases}}\) --> Tổng nNito(B) = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
Đặt nH2O = x (mol) ---> nHNO3 pứ = 2x (mol)
---> BTN : nNO3-(muối) = 2x - 0,5 (mol) --> mmuối = mKL + mNO3- = 9,9 + 62.(2x - 0,5) = 124x - 21,1 (gam)
BTKL : mKL + mHNO3 pứ = mmuối + mB + mH2O
=> 9,9 + 2x.63 = 124x - 21,1 + 19,8 + 18x
--> x = 0,7 (mol)
--> mmuối = 124x - 21,1 = 65,7 (gam)
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là:
A. 40,5
B. 50,4
C. 50,2
D. 50
Đáp án B
Ta có:
mCu = 0,7m (g)
Vì Fe phản ứng trước Cu và sau khi phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn → Cu chưa phản ứng 0,7m
Fe dư 0,75m - 0,7m = 0,05m → mFe pư = 0,2m - 0,05m = 0,25m (g)
Fe dư → Chỉ tạo muối Fe(NO3)2
HNO3 hết (Lưu ý chỉ H+ hết, NO3- còn trong muối).
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
→ m = 50,4