Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M ; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100ml dung dịch A với 120ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH =7. Giá trị của a là:
Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M ; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100ml dung dịch A với 120ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH =7. Giá trị của a là:
A. 1,00M
B. 0,50M
C. 0,75M
D. 1,25M
Đáp án B
Dung dịch sau khi trộn có pH =7 ⇒ nOH- = nH+
⇒ 2a.0,1 + 0,2.0,1 = 0,5.0,12 + 0,25.2.0,12
⇒ a = 0,5
Đáp án B.
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Trộn 100ml dung dịch A với Vml dung dịch B thu được dung dịch C có pH =7. Giá trị đúng của V là:
A. 60ml
B. 120ml
C. 100ml
D. 80ml
Đáp án D
Dung dịch C có pH =7 ⇒ nH+ = nOH- ⇒ 0,1.0,1.2 + 0,2.0,1 = 0,2V + 0,3V
⇒ V =0,08l = 80 ml
Đáp án D.
Trộn V lít dung dịch A gồm HCl 0.75M và H2SO4 0,25M với 2V lít dung dịch B gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 aM thu được dung dịch C có pH = 7 và một lượng kết tủa.Tính giá trị của V.
Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,134
B. 0,424
C. 0,441
D. 0,414
Đáp án : D
Trong A :
n H + = 2 n H 2 S O 4 + n H N O 3 + n H C l = 0,21 mol
Trong B :
n O H - = nNaOH + nKOH = 0,49V mol
Để C có pH = 2 (axit) => H+ dư
=> nH+(C) = 10-pH .(0,3 + V) = 0,21 – 0,49V
=> V = 0,414 lit
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A . Cho 300ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch C có pH=1. Giá trị của V là:
A. 0,24 lít
B. 0,08 lít
C. 0,16 lít
D. 0,32 lít
Đáp án B
nH+ ban đầu = 0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1 = 0,07
dung dịch C có pH=1 ⇒ nH+/C = 0,1.(0,3 + V)
⇒ nH+ ban đầu = nH+/C + nOH- ⇒ 0,07 = 0,1.(0,3 + V) + 0,2V +0,1.2V
⇒ V =0,08l
1. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M
a) viết pthh
b) tính giá trị của V
2. Hỗn hợp A gồm MgO và CuO. Hòa tan 11g hh A = dung dịch H2SO4 20% vừa đủ được dung dịch B chứa MgSO4, CuSO4 với nồng độ phần trăm của MgSO4 là 10,91%. Tính nồng độ % CuSO4 trong dung dịch B.
Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO30,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,424
B. 0,134
C. 0,441
D. 0,414
Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO30,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,424
B. 0,134
C. 0,441
D. 0,414
Trộn 100ml dung dịch B gồm Ba(OH)2 0,05M; NaOH 0,3M với 100ml dung dịch A chứa FeCl2 0,2M và H2SO4 0,1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(n_{Ba^{2+}}=0.1\cdot0.05=0.005\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.1\cdot0.05\cdot2+0.1\cdot0.3=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{Fe^{2+}}=0.1\cdot0.2=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0.1\cdot0.1\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.005....0.005..........0.005\)
\(\Rightarrow SO_4^{2-}dư\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\)
\(0.01....0.04-0.02....0.01\)
\(\Rightarrow Fe^{2+}dư\)
\(m\downarrow=0.005\cdot197+0.01\cdot90=2.065\left(g\right)\)