một vật có dạng hình cầu khi đẻ ngoài không khí thì lực kế chỉ 8N khi thả vật vào trong nước có khối lượng riêng là 10000 kg/m3 thì lực kế chỉ 6N. xác định bán kính của hình cầu
Một vật có trọng lượng riêng là 36000 N/m3 .Treo vật vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 18N. Khi nhúng vật chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Khối lượng của vật ` m=P/10=18/10=1,8kg `
Lực đẩy Fa tác dụng lên vật là
\(F_a=dV=10D\dfrac{m}{D}=10.10000\dfrac{1,8}{10000}=1,8N\)
Một quả cầu đặc bằng sắt có trọng lượng riêng ds=78000 N/m3 khi treo quả cầu trên lực kế đặt ngoài không khí, số chỉ lực kế là 5 N. Tìm số chỉ của lực kế khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước (dn=10000 N/m3).
Khi nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước thì quả cầu nằm cân bằng.
\(\Rightarrow F_A=P=\dfrac{F}{2}=2,5N\)
Một vật có trọng lượng riêng là 26000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Nhúng chìm vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét nên vật nhẹ hơn ngoài không khí.
Do lực đẩy Ác-si-mét chính là hiệu số giữa trọng lượng của vật ở ngoài không khí với trọng lượng của vật ở trong nước nên:
FA = P – Pn
Trong đó: P là trọng lượng của vật ở ngoài không khí
Pn là trọng lượng của vật ở trong nước
Hay dn.V = d.V – Pn
Trong đó: V là thể tích của vật; dn là trọng lượng riêng của nước
d là trọng lượng riêng của vật
Suy ra: d.V – dn.V = Pn ⇔ V.(d – dn) = Pn
Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là:
b) Một quả cầu đặc bằng sắt có trọng lượng riêng ds=78000 N/m3 khi treo quả cầu trên lực kế đặt ngoài không khí, số chỉ lực kế là 5 N. Tìm số chỉ của lực kế khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước (dn=10000 N/m3). (Đáp án làm tròn đến số thập phân thứ 2)
em đang cần gấp
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Trong không khí, mắc một vật vào lực kế, lực kế chỉ 8N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế là 5N. Xác định thể tích của vật bị nhúng chìm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m^3
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật:
\(F_A=P_{ngoài}-P_{trong}=8-5=3\left(N\right)\)
Thể tích của vật bị nhúng chìm:
\(F_A=d.V\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=3.10^{-4}\left(m^3\right)\)
Một vật nặng khi treo thẳng đứng vào một lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 8N, Khi nhúng vật ngập vào trong nước thì lực kế chỉ 5N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.Hãy tính:
a/ Lực đẩy acsi met tác dụng lên quả cầu.
b/ Thể tích vật nặng trên là bao nhiêu?
\(a,F_A=P_1-P_2=8-5=3\left(N\right)\\ b,d=10000\dfrac{N}{m^3}\\ \Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=3.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(3.10^{-4}=300cm^3\)
Một vật khi treo dưới một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 8N. Khi nhúng vật ngập vào nước thì lực kế chỉ 5N. Tính khối lượng riêng của vật
Trọng lượng riêng của nước là:
`d=10D=10.1000=10 000N/m^3`
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
`Fa=P_1-P_2=8-5=3N`
Thể tích của vật là:
\(V=\dfrac{Fa}{d}=\dfrac{3}{10000}=0,0003\left(m^3\right)\)
Khối lượng của vật là:
\(m=\dfrac{P_1}{10}=\dfrac{8}{10}=0,8\left(kg\right)\)
Khối lượng riêng của vật là:
\(d_1=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,8}{0,0003}=2666,67kg/m^3\)
. Một quả cầu gỗ khi treo ngoài không khí thì lực kế chỉ 5 N, khi nhúng chìm
hoàn toàn trong nước có trọng lượng riêng là 10 000 N/m3 thì lực kế chỉ 0,2 N.
a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi đó.
b. Tính thể tích của quả cầu gỗ.
c. Tính trọng lượng riêng của quả cầu gỗ.
\(F_A=5-0,2=4,8N\)
\(V=\dfrac{P}{d_{Al}}=\dfrac{5}{2700}=0,185m^3\)