Dẫn 8,96l khi CO đktc dẫn qua m (g) hh gồm Fe2O3 và CuO nung nóng , sau phản ứng đc 17,6 g hh kim loại
a. Lập PTHH xảy ra
b. Tính giá trị của m theo 2 cách
Đốt cháy hoàn toàn23,80 g hh kim loại A,B (A hóa trị 2, B hóa trị 3) cần dùngvừa đủ 8,96l O2(đktc), thu đc hh Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 đư đi qua hh Y nung nóng đến khi pư xảy ra oàn toànthì thu đc 33,40g chất rắn. Cho bt H2 chỉ khử đc 1 trong 2 oxit của hh Y. Xác định tên 2 kim loại A và B
ta có Ax + 2By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
dẫn luồng khí CO dư qua m gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO. Sau khi phản ưng xảy ra htn thu đc hõn hợp khí X. dẫn X vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 12 g kết tủa và 20 g dd. kl kim loại thu đc nhỏ hơn kl hh A bn gam ?
Bài 6: khử hết m (g) hh gồm CuO,Fe2O3 nung nóng bằng khí H2 sau phản ứng thu được 24 g hh hai kim loại hòa tan hh hai kim loại này trong dd H2SO4 loãng,phản ứng xong người ta thu được khí H2 có thể tích là 4,48 lít
a. Viết PTP[HH xảy ra ? xác định m ?
b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi O xít trong hh đầu
c. Tính thể tích khí hidro để khử hai o xít trên
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=24-m_{Fe}=12,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mCuO + mFe2O3 = 0,2.80 + 0,1.160 = 32 (g)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,2.80}{32}.100\%=50\%\\\%m_{Fe_2O_3}=50\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Thổi từ từ 2,24l(đktc)hh khí X ggồm CO và H2 đi qua ống đượng 24g hh Y gồm CuO,Fe3O4,Fe2O3 và Al2O3(nung nóng).Sau khi X phản ứng hết thu được m gam chất rắn Z.Giá trị của m là
nO(mất đi) = \(n_{CO}+n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
mZ = 24 - 0,1.16 = 22,4 (g)
Dẫn 672ml khí H2 đi qua hh CuO và PbO dư, nung nóng đỏ thì thu được 3,35g kim loại nguyên chất. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh sau PƯ.
\(PbO+H_2\rightarrow^{t^o}Pb+H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\)
\(672ml=0,672l\)
\(n_{H_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{Cu}\\y\left(mol\right)=n_{Pb}\end{cases}}\)
Có \(n_{H_2}=n_{Cu}+n_{Pb}=x+y=0,03mol\left(1\right)\)
m sau phản ứng \(=m_{Cu}+m_{Pb}=64x+207y=3,35g\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) có \(x=0,02\) và \(y=0,01\)
\(\%m_{Cu}=\frac{0,02.64}{3,35}.100\approx38,2\%\)
\(\%m_{Pb}=100\%-38,2\%=61,8\%\)
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 9,68 gam
B. 10,24 gam
C. 9,86 gam
D. 10,42 gam
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 9,68 gam
B. 10,24 gam
C. 9,86 gam
D. 10,42 gam
Chọn B.
CO + hh rắn → X + Y
Y gồm CO; CO2 → BTNT (C): n(Y) = n(CO bđ) = 0,4
BTKL: m(X) = m(CO) + m(hh rắn) – m(Y) = 0,4. 28 + 13,44 – 0,4. 9. 4 = 10,24 (g)
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 9,68 gam
B. 10,24 gam
C. 9,86 gam
D. 10,42 gam
Đáp án B
CO + hh rắn → X + Y
Y gồm CO; CO2 → BTNT (C): n(Y) = n(CO bđ) = 0,4
BTKL: m(X) = m(CO) + m(hh rắn) – m(Y) = 0,4. 28 + 13,44 – 0,4. 9. 4 = 10,24 (g)