Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 84 và ƯCLN bằng 12
GIẢI CHI TIẾT NHA
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 84 và ƯCLN bằng 12
GIẢI CHI TIẾT NHA
ƯCLN(a;b)=12 thì a=12.m và b=12.n với ƯCLN(m;n)=1
mặt khác a-b=84 nên 12.m-12.n=84\(\Rightarrow\)12(m-n)=84\(\Rightarrow\)m-n=7 (m>n)
Do m;n là nguyên tố cùng nhau nên ta có:
- Khi m=13 và n=6 thì a=12.13=156 và b=12.6=72
- Khi m=12 và n=5 thì a=12.12=144 và b=12.5=60
- Khi m=11 và n=4 thì a=12.11=132 và b=12.4=48
- Khi m=10 và n=3 thì a=12.10=120 và b=12.3=36
- Khi m=9 và n=2 thì a=12.9=108 và b=12.2=24
Vậy (a;b)có các cặp số sau:(108;24);(120;36);132;48);144;60);(156;72)
thế còn 15 va 8 c6 va 9 ........
các số đấy cũng là nguyên tố cùng nhau
Câu 1: Chứng tỏ rằng hai số tự nhiên lẻ liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau?
Câu 2: Tìm hai số tự nhiên tổng của hai số là 84.Biết ƯCLN của chúng là 12.
Câu 3: Tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 160,hiệu của hai số là 65.Biết ƯCLN của chúng là 13.
Câu 4: Tìm hai số tự nhiên mà tích của hai số đó là 726.Biết ƯCLN của chúng là 11
Câu 5: Chứng tỏ rằng hai số tự nhiên có ƯCLN là 15,số lớn là 90.Tìm số nhỏ.
Các bạn giải chi tiết giùm mình nha!
sorry chua doc kỹ
(2n+1) và (2n+3)
giả sử chúng ko nguyên tố cùng nhau nghĩa là tồn tại m là ước chung khác 1
ta có (2n+1 chia hết m
(2n+3) chia hết cho m
theo tính chất (tổng hiệu có)
[(2n+3)-(2n+1)] chia hết cho m
4 chia hết cho m
m thuộc (1,2,4)
(2n+1 ) không thể chia hết cho 2, 4
=> m=1 vậy (2n+1) và (2n+3) có ươcs chung lớn nhất =1
=> dpcm
1. Tìm hai số tự nhiên, biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
2. Tìm hai số tự nhiên, biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN cửa chúng bằng 6
vạy ta có a=12 x m;b=12 x q và ưcln của m:q =1 ta có a-b=84 hay m x 12 - 12 x q =84 =12 x (m-q) = 84 và m>p vậym-q=84:12=7 mà ucln cua mva q la 1 vay m=8 và q=1 hoặc m=9 và q=2;..................... thay so tinh tiep
1) Hai số đó là 96 và 12
2)Hai số đó là 144 và 6
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
\(UCLN\left(a;b\right)=12\\ =>a⋮12v\text{à}a=12k;b⋮12v\text{à}a=12h.M\text{à}\left(k;h\right)=1\)
\(Tac\text{ó}:12k-12h=84\\ =>12\left(k-h\right)=84\\ =>k-h=7\)
Vậy hai số cần tìm là (96;12)(12;108)(24;120)
* ƯCLN(a,b) = 12
a = 12m
(m,n) = 1;(m,n )
b = 12n
Gọi 2 số cần tìm là a và b (a, b )
*Mà a - b = 84 = 12m - 12n = 84 ==> m - n = 7
Vậy hai số cần tìm là 96 và 12; 108 và 24; 120 và 36.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN bằng 12,
gọi 2 số là a,b ( a > b)
ta có : a : hết cho 12 => a = 12m
b : hết cho 12 => b = 12n ( m > n ) (m ; n) = 1
a - b = 12m - 12n = 12( m - n) = 84
m - n = 7
ta có bảng sau
m 8 9
n 1 2
a 96 108
b 12 24
tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
các bn ghi cách làm giùm mk nhé chứ đáp án thì ai chả bít
1) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN = 12
2) tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng bằng 84 và ƯCLN = 6
3) tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng bằng 2160 và BCNN = 180
giúp mk với mk đang cần gấp
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng 84 và ưcln của chúng bằng 12
Gọi hai số cần tìm là a và b. Giả sử a ≤ b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 6 a = 6m và b = 6n (m,n ∈ N* và m ≤ n ; m,n nguyên tố cùng nhau)
Do đó a + b = 6m + 6n = 6.(m + n) = 84
⇒ m + n = 14. Vì m ≤ n và m,n N* và m,n nguyên tố cùng nhau nên ta có bảng sau :
n | 13 | 11 | 9 | ||||
b | 78 | 66 | 54 | ||||
m | 1 | 3 | 5 | ||||
a | 6 | 18 | 30 |
Vậy (b;a) ∈ {(78;6);(66;18);(54;30)}