1.tìm hai số biết rằng hai số tỉ lệ với 3,4 và tổng các bình phương của chúng bằng 125
Tìm ba phân số tối giản biết rằng tử số của chúng tỉ lệ với các số 4; 5; 7 và mẫu số của chúng tỉ lệ với các số 3; 2; 4 và tổng của hai phân số đầu lớn hơn phân số thứ ba là 125/36
Tìm ba phân số tối giản biết rằng tử số của chúng tỉ lệ với các số 4;5;7 và mẫu số của chung tỉ lệ với các số 3;2;4 và tổng của hai phân số đầu lớn hơn phân số thứ ba là 125/36
Bài này mình ko biết rõ nhưng nó giống toán lớp 3 hay 4 gì đó đấy bạn à!
Lớp 1 sẽ ko có học về phân số mà TS lại lớn như thế
tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 5/7 và tổng các bình phương của chúng bằng 4736 ?
Gọi hai số cần tìm lần lượt là a và b
Tỷ số của hai số là \(\frac{5}{7}\Rightarrow a:b=\frac{5}{7}\) (1)
Theo đề ra, ta có: Tổng các bình phương của chúng bằng 4736 \(\Rightarrow a^2+b^2=4736\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\hept{\begin{cases}a:b=\frac{5}{7}\\a^2+b^2=4736\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{5y}{7}\\\left(\frac{5y}{7}\right)^2+y^2=4736\end{cases}}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm40\\y=\pm56\end{cases}}\)
1. Ba phân số có tổng bằng 213/70. Các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm ba phân số đó?
2. Tìm hai số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35; 210; 12
2.Gọi hai số dương lần lượt là x và y
Theo đề bài ta có : \(\frac{x+y}{\frac{1}{35}}=\frac{x-y}{\frac{1}{210}}=\frac{xy}{\frac{1}{12}}\)
hay \(35\left(x+y\right)=210\left(x-y\right)=12\left(x\cdot y\right)\)
Mà \(BCNN\left(35,210,12\right)=420\)
=> \(\frac{35\left(x+y\right)}{420}=\frac{210\left(x-y\right)}{420}=\frac{12\left(x\cdot y\right)}{420}\)
=> \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{x\cdot y}{35}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
+)\(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)-\left(x-y\right)}{12-2}=\frac{2y}{10}=\frac{y}{5}\)(1)
+) \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)+\left(x-y\right)}{12+2}=\frac{2x}{14}=\frac{x}{7}\)(2)
=> Từ (1) và (2) => \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}\)
Đặt \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}=k\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7k\\y=5k\end{cases}}\)
=> \(xy=7k\cdot5k=35k^2\)
=> \(35k^2=35\)
=> \(k^2=1\)
=> k = 1(loại âm vì đề bài cho 2 số dương)
Do đó : \(\frac{x}{7}=1\Rightarrow x=7\)
\(\frac{y}{5}=1\)=> \(y=5\)
Vậy x = 7,y = 5
1. Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Tìm hai số a và b khác 0 biết rằng tổng và hiệu của chúng lần lượt tỉ lệ với 6 và 1 và tích của chúng bằng 35
tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng \(\frac{2}{5}\)và tổng các bình phương của chúng bằng 1044
Gọi 2 số cần tìm là a và b
Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{2}{5}\)
Đặt a = 2k , b = 5k (k thuộc Z,k khác 0)
=> a2 + b2 = 4k2 + 25k2 = 1044
=> 29k2 = 1044
=> k2 = 36
=> k = \(\pm6\)
Nếu k = 6 => a = 2k = 2.6 = 12
b = 5k = 5.6 = 30
Nếu k = -6 => a = 2k = 2.(-6) = -12
b = 5k = 5.(-6) = -30
Vậy...
Gọi số thứ nhất là a
Gọi số thứ hai là b
Ta có
\(\frac{a}{b}=\frac{2}{5}\Rightarrow5a=2b\Rightarrow b=\frac{5a}{2}\)
\(\Rightarrow\left(a^2+b^2\right)=1044\Leftrightarrow a^2+\left(\frac{5a}{2}\right)^2=1044\)
\(a^2+\frac{5a.5a}{4}=1044\)
\(a^2+25a^2\cdot\frac{1}{4}=1044\)
\(a^2+\frac{25}{4}a^2=1044\)
\(a^2\left(1+\frac{25}{4}\right)=1044\)
\(a^2\cdot\frac{29}{4}=1044\)
\(a^2=1044:\frac{29}{4}=144\Rightarrow a=\sqrt{144}=12\)
\(\Rightarrow b=\frac{5a}{2}=\frac{12.5}{2}=30\)
Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 5/7vaf tổng các bình phương của chúng băng 4736
Tìm 3 phân số, biết rằng tổng của chúng bằng \(\dfrac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là một số âm. Biết rằng tổng các bình phương hai giá trị của y là 9, tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 4. Viết công thức liên hệ giữa y và x
Nhắc lại một chút :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổiTỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng này = tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaVì y tỉ lệ thuận với x => y = kx ( k < 0 )
Gọi x1 , x2 là hai giá trị của x
y1 , y2 là hai giá trị của y
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
tức là \(\frac{y_1}{x_1}=\frac{y_2}{x_2}=k\). Biết y12 + y22 = 9
x12 + x22 = 4
=> \(k^2=\frac{y_1^2}{x_1^2}=\frac{y_2^2}{x_2^2}=\frac{y_1^2+y_2^2}{x_1^2+x_2^2}=\frac{9}{4}\)( áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau )
\(k^2=\frac{9}{4}\Rightarrow k=\pm\frac{3}{4}\)
Vì k < 0 => \(k=-\frac{3}{4}\)
Vậy y tỉ lệ thuận với x theo công thức y = -3/4x
Mong bạn hiểu được ;-;