Sau chiến tranh thế giới thứ nhất những quốc gia nào mới hiện trên bản đồ thế giới??
Câu 1 : Những biến đổi quan trọng của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? Biến đổi nào là quan trọng nhất , vì sao ?
Câu 2 : Nhật Bản là 1 quốc gia tư bản rất giàu mạnh sau chiến tranh thế giới thứ 2.Bằng nhưng hiểu biết của mình em hãy :
1.Nêu tình hình kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 .Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 ?
2. Nguyên nhân nào quan trọng nhất , vì sao?
Câu 3 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật có tác động như thế nào đến đời sống con người hện nay? Em hãy đề xuất một số biện pháp khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng đó?
Câu 4 :
a. Em hãy làm rõ nhận định :một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á
b. Thời cơ và thách thức khi các nước ra nhập ASEAN
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Vùng giải phóng được mở rộng.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
Đáp án D
Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật (1937 - 1945), cách mạng Trung quốc bước sang thời kì phát triển mới là sự bùng nổ nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản. Lúc này lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng trở thành yếu tố cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước góp phần làm nên thành công của quân đội Đảng cộng sản trong cuộc nội chiến. Sự giúp đỡ của Liên Xô và ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới chỉ là những yếu tố khách quan tác động đến cuộc nội chiến mà thôi.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Chọn đáp án A
Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật (1937 - 1945), cách mạng Trung quốc bước sang thời kì phát triển mới là sự bùng nổ nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản. Lúc này lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng trở thành yếu tố cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước góp phần làm nên thành công của quân đội Đảng cộng sản trong cuộc nội chiến.Sự giúp đỡ của Liên Xô và ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới chỉ là những yếu tố khách quan tác động đến cuộc nội chiến mà thôi.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước
A. Vùng giải phóng được mở rộn
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng
Chọn đáp án D
Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật (1937 - 1945), cách mạng Trung quốc bước sang thời kì phát triển mới là sự bùng nổ nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản. Lúc này lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng trở thành yếu tố cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước góp phần làm nên thành công của quân đội Đảng cộng sản trong cuộc nội chiến. Sự giúp đỡ của Liên Xô và ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới chỉ là những yếu tố khách quan tác động đến cuộc nội chiến mà thôi
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Đáp án A
Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật (1937 - 1945), cách mạng Trung quốc bước sang thời kì phát triển mới là sự bùng nổ nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản. Lúc này lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng trở thành yếu tố cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước góp phần làm nên thành công của quân đội Đảng cộng sản trong cuộc nội chiến.Sự giúp đỡ của Liên Xô và ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới chỉ là những yếu tố khách quan tác động đến cuộc nội chiến mà thôi
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Vùng giải phóng được mở rộng
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng
Đáp án D
Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật (1937 - 1945), cách mạng Trung quốc bước sang thời kì phát triển mới là sự bùng nổ nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản. Lúc này lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng trở thành yếu tố cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước góp phần làm nên thành công của quân đội Đảng cộng sản trong cuộc nội chiến. Sự giúp đỡ của Liên Xô và ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới chỉ là những yếu tố khách quan tác động đến cuộc nội chiến mà thôi.
em hãy nêu tên 1 số quốc gia mới ở châu âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Các nước tham chiến[sửa | sửa mã nguồn]
Anh: Chặn đứng tham vọng tranh giành thuộc địa, chia lại thị trường của Đế chế Đức. Ngăn cản ảnh hưởng của nước này, cố gắng giới hạn Đức trong phạm vi châu Âu không để nước này thành cường quốc đại dương đe dọa quyền lợi thương mại thuộc địa của mình. Hạ cấp Đế quốc Ottoman và Đế quốc Áo - Hung xuống thành những cường quốc hạng hai để chiếm lĩnh quyền lợi tại khu vực Trung Cận Đông rất nhiều dầu mỏ.Pháp: Cũng giống như Anh nhưng ngoài ra còn để phục thù Chiến tranh Pháp – Phổ (1871) quyết giành lại hai tỉnh Alsace và Lorraine từ Đức. Hạ bậc Đế quốc Đức để trừ mối hoạ sau này (sau chiến tranh phía Pháp đề nghị trong Hội nghị Versailles một hình thức bồi thường chiến phí khủng khiếp để Đức không bao giờ ngóc đầu dậy được).Nga: Loại bỏ sự can thiệp và ảnh hưởng của Đức tại Ba Lan, Ukraina và vùng Baltic, loại bỏ sự cản trở của Đế quốc Ottoman khỏi các vùng Kavkaz vàBalkans và loại bỏ sự xuất hiện của Áo-Hung tại Balkan. Xâm chiếm các vùng ảnh hưởng của Ottoman và Áo-Hung.Đức: Thoát khỏi sự kiềm tỏa của Anh-Pháp, đòi hỏi một thị trường, thuộc địa tương xứng với tiềm lực cường quốc thế giới của mình. Mở rộng vùng ảnh hưởng của mình về phía Đông tại Ba Lan, Ukraina, Baltic, sau đó là Phần Lan.Áo – Hung: Nỗ lực cuối cùng chứng tỏ mình còn là một cường quốc, cố giữ lại những gì còn giữ được trước sự nhòm ngó của các cường quốc khác. Hai địch thủ trước mắt của Áo – Hung là Nga và Ý.Ý: Một cường quốc đang lên nhưng chưa định hình, muốn có một vai trò và tiếng nói lớn hơn ở châu Âu và đặc biệt tại Balkans. Trở lực chính của nước này đầu tiên là Anh sau đó định hướng lại chĩa mũi nhọn đấu tranh vào Áo – Hung.Ottoman: Đây là một đế chế lâu đời và lạc hậu ở Trung Cận Đông bị Anh, Pháp, Nga chèn ép ở Cận Đông (Anh, Pháp) và tại Kavkaz và Balkans (Nga). Đây là nỗ lực cuối cùng để duy trì đế chế.Nhật Bản: Cũng là một cường quốc đang lên. Sau chiến tranh Nga-Nhật, Nhật Bản trở thành cường quốc và có tham vọng được xâm chiếm cả Trung Quốc, gây ảnh hưởng ở Đông Nam Á. Sau khi ký kết Hiệp ước Anh-Nhật năm 1902, Nhật Bản chĩa súng vào Đức và Áo-Hung.Ngoài ra các đế quốc quân chủ Nga, Đức, Ottoman, Áo-Hung, Nhật Bản muốn dùng chiến thắng trong chiến tranh với tinh thần yêu nước dâng cao để trì hoãn cải cách dân chủ, xã hội trong nước.
Các nước đồng tham chiến khác[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ: Giống như Ý và Nhật, Hoa Kỳ cũng là một cường quốc đang nổi. Hoa Kỳ muốn có ảnh hưởng lớn hơn trên thế giới, và yêu cầu các nước tôn trọng quyền lợi của Hoa Kỳ trên toàn cầu, trong đó có cả châu Âu, châu Á và châu Phi. Đức và Anh không ủng hộ lắm về việc này.Brazil: Từng là một đế quốc, song Brazil vẫn không từ bỏ tham vọng được gây ảnh hưởng trên thế giới. Brazil đã có ý định can thiệp vào chiến tranh từ năm 1914, nhưng phải chờ khi Hoa Kỳ tuyên chiến, thì Brazil mới vào cuộc.Romania: Là một quốc gia được Nga giải phóng khổi ách cai trị của người Thổ, Romania có tham vọng được tham chiến cùng Nga trong chiến tranh. Romania muốn có ảnh hưởng ở vùng Transilvania vốn đang bị kiểm soát bởi Áo-Hung và gây ảnh hưởng lên các nước Balkan khác. Romania còn muốn giành lấy vùng Wallachia khỏi tay người Áo-Hung.Bulgaria: Là nước mạnh nhất vùng Balkan. Bulgaria nung nấu tham vọng phục thù sau chiến tranh Balkan lần 2 bằng việc đòi lại quyền lợi ở Macedoniavà bán đảo Tiểu Á.Hy Lạp: Muốn chiếm lại những vùng đất đã mất dưới tay người Thổ. Chiếm đảo Síp và chiếm lại cố đô Constantinople.Bồ Đào Nha: Theo Anh, không muốn chia thị trường cho Đức.Bỉ: Giống Anh nhưng do ít thuộc địa, nên chấp nhận trung lập. Song sau khi Đức xâm lược Bỉ, nên Bỉ tuyên chiến. Ngoài ra Bỉ còn muốn giành lấy phần còn lại của vùng Wallonie khỏi tay người Đức.Serbia: Là nước mang nặng chủ nghĩa dân tộc nhất vùng Balkan. Serbia muốn chiếm toàn bộ Balkan, chủ yếu là Bosnia, Croatia và Slovenia khỏi tay Áo-Hung.Các nước trung lập có liên quan[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha: Là một cựu đế quốc đã suy yếu và khủng hoảng trầm trọng, thậm chí nặng hơn Nga, Tây Ban Nha đã vậy còn thua trận trong chiến tranh với Hoa Kỳ. Khi cận kề chiến tranh, vua Alfonso XIII đã quyết định trung lập. Tuy vậy, Tây Ban Nha dường như khá ủng hộ Đức để phục thù Anh và Hoa Kỳ, những nước có mâu thuẫn gay gắt với Tây Ban Nha trong lịch sử.México: Là quốc gia có biên giới chung với Hoa Kỳ. Sau chiến tranh Hoa Kỳ-México, México đã bị Hoa Kỳ cướp mất một phần lãnh thổ lớn ở phía Bắc mà ngày nay đã sáp nhập vào Hoa Kỳ. México có tham vọng trả thù Hoa Kỳ nên đã dẫn đến xung đột. Tuy nhiên, cuộc Cách mạng Mexico đã khiến Mexico lục đục, dẫn đến hai phe phái thân Mỹ-Anh và thân Đức, trong đó, Pancho Villa, một người theo chủ nghĩa dân tộc, đã ủng hộ Đức chống lại Hoa Kỳ trong khi phe chính phủ của Porfirio Díaz và sau đó là Victoriano Huerta thì ủng hộ Anh-Mỹ.Hà Lan: Là một đế quốc già và ốm yếu, nhưng Hà Lan đã tránh xung đột thành công với Đức và sau đó là Anh. Khi gần xảy ra xung đột giữa Anh và Đức, Hà Lan, bất chấp được Anh mời chào, vẫn tuyên bố trung lập.Thụy Điển: Giống Brazil, Thụy Điển là một cựu đế quốc, song lại thiếu tham vọng. Tuy nhiên, khi gần chiến tranh, Thụy Điển cũng tuyên bố trung lập, song thái độ của Thụy Điển, cùng với Tây Ban Nha, lại khá ủng hộ Đức vì một lí do: thù địch dai dẳng với Nga trong lịch sử, chủ yếu về lãnh thổ Phần Lan. Thụy Điển đã cho các tàu chiến và tàu ngầm Đức đóng quân tại các căn cứ hải quân của Thụy Điển.Đan Mạch: Khi còn mang tên Phổ, Phổ đã đưa quân tấn công Đan Mạch và thắng lớn trong chiến tranh Schleswig. Từ đó, Đan Mạch liên tục thù hằn Phổ và sau đó là Đức, nên tuy tuyên bố trung lập, song Đan Mạch vẫn ngầm ủng hộ Anh. Thêm nữa là xích mích với Thụy Điển cũng khiến Đan Mạch thêm thù địch với Đức.Na Uy: Là một vương quốc độc lập nhưng lệ thuộc Thụy Điển, Na Uy tỏ ra ủng hộ Thụy Điển hơn so với các nước khác. Khi xảy ra nguy cơ chiến tranh, Na Uy và Thụy Điển tuyên bố trung lập, nhưng ủng hộ Đức.Ba Tư: Ba Tư, dưới sự lãnh đạo của triều đại Pahlavi, đã liên tục bị châu Âu chèn ép. Tuy nhiên, triều đình ở đây lại bị chính phủ Thụy Điển, một nước thân Đức, khống chế. Ba Tư muốn đòi lại quyền lợi chính đáng, song do bị Thụy Điển kiểm soát nên liên tục gặp khó khăn.Câu 1: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, quốc gia nào sau đây thuộc phe Hiệp ước?
A. Đức.
B. Áo.
C. Hung.
D. Nga.
Câu 2. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, tháng 4/1917 diễn ra sự kiện
A. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh.
B. Anh-Pháp tấn công Áo-Hung.
C. Mĩ tham chiến.
D. Italia đầu hàng phe Hiệp ước.
Câu 3: Sự kiện chính trị nổi bật nhất trong lịch sử thế giới cận đại là
A. cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản.
B. chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
C. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.
Câu 4. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc
A. khẳng định những giá trị truyền thống của xã hội phong kiến
B. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới
C. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản
D. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia tư bản chủ nghĩa mới được hình thành.
Câu 5. Lực lượng xã hội nào sau đây đã lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga?
A. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu
C. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga
D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động
Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất của việc thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết là
A. nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng
B. nước Nga đã chiến thắng các thế lực hù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng
C. nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
D. nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân
Câu 8: Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn phản ánh
A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. sự ra thất bại của phe Liên minh.
C. sự mâu thuẫn với nước Nga xô viết.
D. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
Câu 9: Nguyên nhân gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì?
A. Sản xuất giảm sút.
B. Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận.
C. Thị trường tiêu thụ giảm.
D. Năng suất giảm, thất nghiệp tăng.
Câu 10: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, quốc gia nào sau đây thuộc phe Hiệp ước?
A. Đức.
B. Áo.
C. Hung.
D. Nga.
Câu 11. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, tháng 4/1917 diễn ra sự kiện nào ?
A. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh.
B. Anh-Pháp tấn công Áo-Hung.
C. Mĩ tham chiến.
D. Italia đầu hàng phe Hiệp ước.
Câu 12. Từ cuối năm 1916, Đức, Áo-Hung đã hành động gì trên chiến trường ?
A. Chyển từ thế chủ động sang phòng ngự.
B. Chuyển từ thế phòng ngự sang chủ động.
C. Chyển từ thế bị động chuyển sang phản công.
D. Hoàn toàn giành thắng lợi ở châu Âu.
Câu 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với thất bại hoàn toàn của phe nào?
A. Đức, Áo – Hung.
B. Anh, Pháp, Mĩ.
C. Anh, Pháp, Nga.
D. Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 14: Bét-tô-ven đã có đóng góp cho văn hóa thời cận đại trong lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực âm nhạc.
B. Lĩnh vực kiến trúc.
C. Lĩnh vực điêu khắc.
D. Lĩnh vực hội họa.
Câu 15: Trong lĩnh vực văn học ai là người có đóng góp trong văn hoá thời cận đại ?
A. Lép Tôn-xtôi.
B. Bét-tô-ven .
C. Rút-xô.
D. Rem-bran.
Câu 16. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc
A. khẳng định những giá trị truyền thống của nền văn hoá phong kiến.
B. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hoá giữa các nền văn hoá lớn trên thế giới.
C. tấn công vào các thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản.
D. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia trên thế giới.
Câu 17. Sau cuộc cách mạng 1905 – 1907 người đứng đầu nước Nga là
A.Nga Hoàng Nikolai I
B. Nga Hoàng Nikolai II
C. Nga Hoàng Alexander III
D. Nga Hoàng Peter III
.Câu 18: Năm 1917 trên thế giới diễn ra sự kiện nào ?
A. Cách mạng tháng Mười bùng nổ ở Nga.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 19. Sau khi Nga Hoàng bị lật đổ cục diện chính trị ở nước Nga như thế nào ?
A. Hình thành 2 chính quyên song song của tư sản và công nông.
B. Chính quyền liên hợp được thành lập.
C. Chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại.
D. Giai cấp tư sản và vô sản cùng nắm chính quyền.
Câu 20: Nội dung nào ko phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô Viết khi bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất nước ?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Chính quyền Xô Viết nhận được sự giúp đỡ hỗ trợ từ nước ngoài.
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá gây bạo loạn
Câu 21. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
D. Nga Xô Viết.
Câu 22: Thành tựu nôỉ bật của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Liên Xô diễn ra trên lĩnh vực nào ?
A.Văn hoá - giáo dục, y tế.
B. Công nghiệp, ngoại giao.
C. Văn hoá – giáo dục, công nghiệp, nông nghiệp.
D. Nông nghiệp, khai thác khoáng sản.
Câu 23: Tổ chức nào được thành lập nhằm duy trì trật tự sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất ?
A. Liên minh châu Âu.
B. Liên hợp quốc.
C. Quốc tế Cộng sản.
D. Hội Quốc liên.
Câu 24. Nội dung chủ yếu của hoà ước Vecxai-Oasinhton sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là gì ?
A. Kí hoà ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
B. Kí hoà ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
C. Kí hoà ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
D. Kí hoà ước và hiệp ước bảo vệ cho các nước chịu ảnh hưởng chiến tranh.
Câu 25: Các quốc gia Anh, Pháp,Mĩ đã dùng biện pháp gì để đưa. đất nước thoát khỏi khủng hoảng 1929 - 1933?
A. Cắt giảm chi phí quân sự.
B. Đẩy mạnh xâm lược các nước.
C. Thực hiện Chính sách mới.
D. Kêu gọi sự hỗ trợ của nước ngoài.
Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xoay quanh vấn đề gì ?
A. Vấn đề tranh chấp biên giới.
B. Vấn đề ngoại giao.
C. Vấn đề thuộc địa.
D. Vấn đề vũ khí.
Câu 27. Mĩ có thái độ như thế nào trước và trong những năm đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A.Chạy đua vũ trang để tham gia chiến tranh.
B. Ủng hộ Đức phát động chiến tranh.
C. Xúi dục Anh, Pháp gây chiến tranh.
D. Giữ thái độ “trung lập”.
Câu 28. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), nước nào được hưởng lợi nhiều nhất nhờ buôn bán vũ khí ?
A. Nước Anh.
B. Nước Pháp.
C. Nước Mĩ.
D. Nước Nga.
Câu 29. Lực lượng xã hội nào sau đây đã lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân
Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga?
A. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu
C. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga
D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động
Câu 31. Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết có ý nghĩa lớn nhất là gì ?
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng
B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng
C. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân
.Câu 32. Trong giai đoạn 1928 – 1941 nhiều kế hoạch 5 năm được thực hiện ở Liên Xô nhằm mục đích gì ?
A. Đáp ứng đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hoá.
B. Đáp ứng ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.
C. Đáp ứng yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
D. Giúp kinh tế Liên Xô trở thành nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Câu 33. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1921 – 1941 ở Liên Xô đã đạt được thành tựu nào là lớn nhất ?
A. Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp.
B. Đã xoá nạn mù chữ cho hơn 60 triệu người dân.
C. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên.
D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 34: Thực chất của chính sách kinh mới là gì ?
A.Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế.
B. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
C. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế độc quyền của nhà nước.
D. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước
Câu 35: Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn phản ánh
A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. sự ra thất bại của phe Liên minh.
C. sự mâu thuẫn với nước Nga xô viết.
D. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
Câu 36. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì ?
A. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hoá.
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923.
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá ‘cầu” thời kì 1924 – 1929.
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.
Câu 37. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ?
A.Tàn phá nặng nề kinh tế của các nước tư bản.
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản.
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất đời sống khó khăn.
D. Đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
Câu 38. Khó khăn lớn nhất của nước nga xô viết từ 1918 – 1920 là gì?
A. Nền kinh tế bị kiệt quệ do chiến tranh tàn phá.
B. Chính quyền xô viết mới thành lập, còn quá non trẻ.
C. 14 nước đế quốc câu kết với bọn phản động trong nước tấn công nước Nga.
D. Bọn phản động trong nước nổi dậy chống chính quyền cách mạng.
Câu 39. Trong hoàn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 nước nga thực hiện chính sách gì?
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Chính sách quốc phòng toàn dân.
C. Chính sách cộng sản thời chiến.
D. Chính sách tổng động viên.
Câu 40. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở liên xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?
A. Biến liên xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp.
B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp.
D. Tiến hành công nghiệp hóa.
Câu 41. Chính sách Kinh tế mới là sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần
A. trong đó Nhà nước bao cấp một số ngành then chốt.
B. theo hình thức tư doanh tư bản chủ nghĩa.
C. đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
D. và Nhà nước chỉ kiểm soát công nghiệp và nông nghiệ
Câu 42. Tính chất của cách mạng tháng Hai ở Nga là cuộc cách mạng
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Vô sản kiểu mới.
Câu 43. Tình hình nước Nga như thế nào khi tham gia vào chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Suy yếu và khủng hoảng trầm trọng về kinh tế,chính trị, xã hội.
B. Phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Có tiềm lực mạnh về quân sự và kinh tế.
D. Duy trì chế độ tư bản chủ nghĩa, kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Câu 44. Sự kiện nào mở đầu cách mạng tháng 2-1917 ở Nga?
A. 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat biểu tình.
B. Nga hoàng Nicolai II tuyên bố thoái vị.
C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Thành lập chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 45. Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ), mang tính chất
A. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh.
B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa
D. chính nghĩa về các nước thuộc địa.
Câu 46. Ngày 11/11/1918, diễn ra sự kiện nào sau đây
A. cách mạng Đức bùng nổ.
B. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh.
C. Áo-Hung đầu hàng.
D. Đức phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.
Câu 47. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến dịch Véc-đoong năm 1916 diễn ra ở nước nào?
A. Nước Anh.
B. Nước Đức.
C. Nước Pháp.
D. Nước Nga.
Câu 48. Tại sao khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?
A. Do vấn đề vốn, thị trường và nguyên liệu.
B. Thế giới xuất hiện chủ nghĩa phát xít.
C. Chính sách dung dưỡng phát xít của Anh và Pháp.
D. Do Mĩ trung lập những vấn đề ngoài nước Mĩ.
Câu 49. Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga sau cách mạng tháng Hai?
A. Hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.
B. Không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
C. Không đưa được nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Sự can thiệp của các nước đế quốc vào Nga.
Câu 50. Từ việc quốc hữu hóa các xi nghiệp, nhà máy của tư sản trong chính sách cộng sản thời chiến đến khi thực hiện chính sách kinh tế mới được thay đổi như thế nào?
A. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.
B. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).
C. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.
D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! MÌNH CÁM ƠN!
Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?
A. Tuy-ni-di
B. An-giê-ri
C. Ma-Rốc
D. Ai Cập
Đáp án D
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưới ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi. Phong trào nổ ra sớm nhất là ở vùng Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác trong lục địa.Với thắng lợi mở đầu là cuộc chính biến cách mạng của binh lính, sĩ quan Ai Cập (1952) lật đổ vương triều Pharúc và nền thống trị của thực dân Anh. Thành lập nước Cộng hòa. Ai Cập đã trở thành quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II