Cho 11,6g hỗn hợp hai kim loại X,Y ở 2 chu kì liên tiếp (cùng thuộc nhóm IIA) vào H2SO4 loãng thu được dung dịch Z 7,84l khí (đktc). Tính số gam muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch Z và thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IIA, ở hai chu kì liên tiếp nhau. Cho 8,4 gam X tan hòan toàn trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
A. 26,15 gam
B. 17,275 gam
C. 8,9 gam
D. 43,9 gam
Đáp án: A
Ta có: nHCl= 2nH2 = 0,5 mol
m muối = m kim loại + mCl-
= 8,4 + 0,5. 35,5 = 26,15 gam
cho 0.6 gam hỗn hợp ở hai kim loại ở chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm iia tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng rồi cô cạn thu đc 5.4g hỗn hợp 2 muối khan. Hai KL đó là?
Gọi công thức chung của 2 muối là RCO3
PTHH: \(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Theo PTHH: \(n_{RCO_3}=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{13,4}{\overline{M}_R+60}=\dfrac{15,05}{\overline{M}_R+71}\) \(\Rightarrow\overline{M}_R\approx29,33\left(đvC\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Magie và Canxi
b) Mình không biết CaCl2 có tác dụng với NaOH hay không nên thôi !
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu dược 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y
A. Mg, Ca
B. Be, Mg
C. Ca, Ba
D. Ca, Sr
Đáp án A
Hướng dẫn Thay thế hỗn hợp kim loại bằng một kim loại tương đương
Số mol H2 = 0,09 (mol)
+ H2SO4 → SO4 + H2
(mol) 0,09 0,09
=> Mg =24< 29,33 < 40=Ca
X, Y là Mg, Ca
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 6,58 gam
Hòa tan 9,3 gam hỗn hợp 2 nhàm loại kiềm (IA) ở hai chu kì liên tiếp vào H2O dư thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính V H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết dung dịch A, cô cạn A được bao nhiều gam muối khan?
Coi hai nguyên tố là R \(\Rightarrow\overline{M}=M_R\)
a, PTHH:
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_R=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Khi đó \(\overline{M}=M_R=\dfrac{9,3}{0,3}=31\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Hai nguyên tố lần lượt là Na, K
b, PTHH:
\(2ROH+H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{ROH}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(n_{R_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2SO_4}=0,15.\left(31.2+32+16.4\right)=23,7\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp 2 muối cacbonnat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dd HCl dư thu đc đd X và 4,48 l CO2.
1) XĐ 2 KL trên
2)khối lượng muối clorua thu đuọc =? Khi cô cạn dung dịch X
3)dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch m gam muối khan. M = ?
HD:
Đặt công thức chung của 2 muối cacbonat là MCO3.
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + H2O + CO2
Số mol hh hai muối = số mol CO2 = 0,2 mol. Như vậy, phân tử khối trung bình của 2 kim loại là M = 18,4/0,2 - 60 = 32. Như vậy 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca.
Khối lượng muối clorua = (32+71).0,2 = 20,6 g.
3) Số mol OH- = 0,2 mol = số mol CO2. Như vậy chỉ có p.ư sau:
CO2 + NaOH ---> NaHCO3
Số gam muối khan thu được là 84.0,2 = 16,8 g.
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba
Hỗn hợp X gồm hai muối MgCO3 và RCO3. Cho 15,18 gam X vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cô cạn Y, thu được 1,6 gam muối khan. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn và 1,792 lít (đktc) khí CO2 duy nhất. Giá trị m và nguyên tố R là?
A. 11,14 và Ba.
B. 11,14 và Ca.
C. 10,78 và Ca.
D. 10,78 và Ba.
Đáp án D
MCO3(X) + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: mX (đã phản ứng) = 1,6 + 0,02 × 44 + 0,02 × 18 - 0,02 × 98 = 0,88 g
⇒ mZ = mX - 0,88 = 14,3 g
MCO3(Z) → MO + CO2
nCO2 = 1,792/22,4 = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng: m = mZ – mCO2 = 14,3 - 0,08 × 44 = 10,78 g
Đặt nMgCO3 = a, nRCO3 = b (trong X)
Ta có: a + b = 0 , 1 84 a + ( R + 60 ) = 15 , 18
Thử lần lượt R = 40 hoặc R = 137 => R là Ba