Địa bàn sinh sống của các chủng tộc? Hình thái bên ngoài của các chủng tộc
Nêu đặc điểm về hình thái bên ngoài cơ thể và địa bàn cư trú chủ yếu của ba chủng tộc chính trên thế giới
sự khác nhau giữa các chủng tộc và hình thái bên ngoài
nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về hình thức bên ngoài của các chủng tộc
1.Căn cứ vào đâu để phân ra các chủng tộc.Kể tên hình thái bên ngoài và nơi phân bố của các chủng tộc.
2.So sánh quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
3.Nhận xét quá trình đô thị hóa.
1) Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
Chủng tộc | Môn-gô-lô-it | Ơ-rô-pê-ô-ít | Nê-grô-ít |
1. Đặc điểm hình thái | - da vàng -tóc đen, thẳng - mắt đen - mũi thấp | - da trắng - tóc nâu (vàng, bạch kim) - mắt xanh (nâu) - mũi cao - môi nhỏ | - da nâu đậm - tóc đen, ngắn, xoăn - mắt to, đen - mũi thấp, rộng - môi dầy |
2. Nơi phân bố chủ yếu | Châu Á | Châu Âu, Trung và Nam Á | Châu Phi, Nam Ấn Độ |
2)
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
1. Hoạt động kinh tế | sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp | công nghiệp và dịch vụ |
2. Mật độ dân số | mật độ thường thấp, dân cư phân tán | mật độ cao, dân cư tập trung |
3. Cảnh quan | làng mạc, thôn xóm, đồng ruộng, nương rẫy,.. | phố phường, xe cộ nhộn nhịp, nhiều công trình kiến trúc hiện đại,... |
4. Lối sống | mang lối sống truyền thống và nhiều phong tục tập quán | mang lối sống hiện đại, tác phong công nghiệp |
3. Nhận xét quá trình đô thị hóa:
+ Đô thị hóa xuất hiện rất sớm và phát triển mạnh ở các nước công nghiệp vào thế kỉ XIX.
+ Hiện nay dân cư đô thị chiếm khoảng 1 nửa dân số thế giới và ngày càng tăng.
câu hỏi địa lý 7:
1. trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó
2. trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
3. nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc môn-gô-lô-it, nê-g rô-it và ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
4. biết được sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới
trả lời giúp mình nhé
Quan sát các hình 22.1, cho biết:
- Có các dân tộc nào sinh sống ở đới lạnh phương Bắc?
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông bằng nghề chăn nuôi và địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề săn bắt
- Tên các dân tộc sinh sống ở đới lạnh phương Bắc: Chúc, I-a-kút, Xa-mô-y-et, La-pông, I-nuc
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông băng nghề chăn nuôi:
+ Người Chúc, I-a-kút, người Xay-mô-y-et ở Bắc Á.
+ Người La-pông ở Bắc Âu.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông bằng nghề săn bắt: người I-nuc ở Bắc Mĩ.
Trả lời các câu hỏi sau nhé. Mình cần gấp, gấp lắm luôn. Câu trả lời dựa vào bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới nha. Sách Địa lớp 7 nhak
1. Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao
2. Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét. ( các bạn ko biết thì mở sách Giáo Khoa Địa lớp 7 trang 9 tái bản mới nhất, mình có tải hình bên trên nếu ko thấy mở sách nhak)
3. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các vùng chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
1.Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin. Tại vì đây là những khu vực có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp, mưa thuận gió hòa,...
2. Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích. Nó thường được áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng.
Mật độ dân số của nước Việt Nam là:138
Mật độ dân số của nước Trung Quốc: 132
Mật độ dân số của nước In- đô- nê- xi-a:107
(Mình cũng ko chắc đâu nhé theo mình tính là vậy)
3. Căn cứ vào hình thái của cơ thể( màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
Mk bảo rồi
đặt từng câu 1 thôi
Đừng đặt gộp ba câu
Mk sẽ trả lời
Dân cư trên thế giới được chia thành mấy chủng tộc; đặc điểm phân chia; nơi sinh sống chủ yếu của các chủng tộc chính
Tham khảo:
-Trên thế giới có 3 chủng tộc chính:
-Môn-gô-lô-ít:sống ở châu Á,da vàng,tóc đen,mắt đen,mũi thấp.
-Nê-grô-ít:sống ở châu Phi,da đen,mắt đen và to,tóc xoăn,mũi thấp và rộng.
-Ơ-rô-pê-ô-ít:sống ở châu Âu,tóc nâu hoặc vàng,da trắng,mắt nâu hoặc xanh,mũi cao và hẹp.
3. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các vùng chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
dựa vào sách địa bài 2 lớp 7 giùm
Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể ( màu da , tóc , mắt , mũi ,...) , các nhà khoa học trên thế giới đã chia dân cư thế giới thành 3 chủng tộc chính : Môn - gô-lô-ít ( người da vàng ) , Nê-grô-ít(người da đen ) , Ơ-rô-pê-ô-ít ( người da trắng )
Tên chủng tộc | Đặc điểm hình thái bên ngoài | Địa bàn sinh sống chủ yếu |
Môn - gô - lô - ít | Da vàng ( vàng nhạt , vàng nâu ) ; tóc đen mượt , dài ; mắt đen ; mũi tẹt | Châu Á ( từ Trung Đông ) |
Nê - grô - ít | Da nâu găm ; tóc đen , ngắn , xoăn ; mắt đen , to ; mũi thấp , rộng ; môi dày | Châu Phi , Nam Ấn Độ |
Ơ - rô - pê - ô - tít | Da trắng , hồng ; tóc nâu hoặc vàng gơn ; mắt xanh hoặc nâu ; mũi dài , nhọn , hẹp ; môi rộng | Châu Âu , Trung và Nam Á , Trung Đông |