giúp mình với!!
bằng phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau;
a/ Na3PO4 , NaNo3, nh4cl, (nh4)3Po4
b/ K3PO4 , KNO3, NH4NO3,(NH4)3PO4
c/ NH4NO2, (NH4)2SO4,NH4Cl, NaNỎ
d/ H3PO4, HNO3, Na3PO4, NaNO3
Phân biệt các dung dịch mất nhãn:
a) NH3 , (NH4)3PO4, NH4NO3, NAOH
b) NH4, (NH4)2SO4, NH4CL, NH4NO3
c) NACL, NA3PO4, NANO3, NAF
a, Nhỏ Ba(OH)2 vào các dd.
(NH4)3PO4 có khí mùi khai, có kết tủa
2(NH4)3PO4+3Ba(OH)2\(\rightarrow\)Ba3(PO4)2+6NH3+6H2O
NH4NO3 có khí mùi khai
3NH4NO3+Ba(OH)2\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2NH3+2H2O
Thả bột Cu(OH)2 vào 2 dd còn lại.
NH3 tạo phức màu xanh
Cu(OH)2+4NH3\(\rightarrow\)[Cu(NH3)4](OH)2
NaOH ko hiện tượng
b, Nhỏ Ba(OH)2 vào các dd
(NH4)2SO4 có kết tủa trắng, có khí mùi khai
(NH4)2SO4+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaSO4+2NH3+2H2O
NH3 ko hiện tượng. NH4NO3 và NH4Cl đều tạo khí mùi khai
2NH4NO3+Ba(OH)2\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2NH3+2H2O
2NH4Cl+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCl2+2NH3+2H2O
Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại. NH4Cl có kết tủa trắng
AgNO3+NH4Cl\(\rightarrow\)AgCl+NH4NO3
NH4NO3 ko hiện tượng
c, Nhỏ AgNO3 vào các dd. Na3PO4 có kết tủa vàng
3AgNO3+Na3PO4\(\rightarrow\)Ag3PO4+3NaNO3
NaCl có kết tủa trắng
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl+NaNO3
Nung 2 muối còn lại. NaNO3 giảm khối lượng. NaF ko giảm khối lượng
NaNO3\(\rightarrow\)NaNO2+\(\frac{1}{2}\)O2
Bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết các dung dịch sau :
a ) MgCl2, ZnCl2, NaCl , NH4Cl
b) CuSO4, ( NH4)2SO4 , K2SO4, MgSO4
c) Ca(NO3)2 , Fe(NO3)3 , NH4NO3 , Al(NO3)3, Mg(NO3)2
d) NH4Cl , (NH4)3PO4 , NH4NO3 , NaNO3
a. Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào:
+ ↓ trắng: MgCl2
+ ↓ keo trắng → tan: ZnCl2
+ ↑ mùi khai: NH4Cl
+ Không hiện tượng: NaCl
\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:ZnCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Zn\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(PTHH:NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\text{a) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgCl2 }\)
\(\text{-Kết tủa rồi tan là ZnCl2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4Cl}\)
\(\text{-Còn lại là NaCl}\)
\(\text{b) Tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa xanh là Cu(OH)2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là(NH4)2SO4}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgSO4}\)
\(\text{-Còn lại là K2SO4}\)
\(\text{c) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa nâu đỏ Fe(NO3)3}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4NO3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng sau đó tan là Al(NO3)3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là Mg(NO3)2}\)
\(\text{d) Cho 4 dd tác dụng với AgNO3}\)
\(\text{-Có kết tủa trắng là NH4Cl}\)
\(\text{-Kết tủa vàng là(NH4)3PO4}\)
\(\text{-2 chất không phản ứng là NH4NO3 và NaNO3}\)
\(\text{-Cho tác dụng với NaOH +Khí có mùi khai thoát ra là NH4NO3}\)
\(\text{+Còn lại là NaNO3}\)
PT tự viết
a) Cho Tác dụng và NaOH
+ Có kết tủa trắng là MgCl2
+Có kết tủa rồi tan là ZnCl2
+Coskhi mùi khai là NH4Cl
+ kcos ht là NaCl
b)-Cho tác dụng vs NaOH
+ Có kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2
+Có khí mùi khai là (NH4)2SO4
+Có kết tủa trắng là MgSO4
+Còn lại là K2SO4
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học a) NaNO3, CuCl2, K2CO3, K2S
b) Cu(NO3)2, NH4Cl, Na2SO3, LiSO4
c) CuSO4, (NH4)2CO3, LiBr, Na3PO4
d) NaCl, KNO3, BaCl2, NH4NO3
2)trong các chất sau,chất nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3. NH4CL. (NH4)2SO4. (NH4)3PO4
Đặt n NH4NO3 = n NH4CL = n (NH4)2SO4 = n (NH4)3PO4 = 1 ( mol )
- Trong 1 mol NH4NO3 có 2 mol N
=> m N = 28 ( g ) =>%m N = 35%
- Trong 1 mol NH4CL có 1 mol N
=> m N = 14 ( g ) => %m N = 26,17%
- Trong 1 mol (NH4)2SO4 có 2 mol N
=> m N = 28 ( g ) => %m N = 21,21%
- Trong 1 mol (NH4)3PO4 có 3 mol N
=> m N = 42 ( g ) => %m N = 28,19%
Vậy NH4NO3 có hàm lượng N cao nhất
Giúp mình làm bài này với.
Bằng phương pháp hoá học phân biệt các mẫu phân bón sau. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng
a/ KNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl
b/NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)3PO4
a) Trích mỗi mẫu một ít làm mẫu thử
\(\text{cho dd Ba(OH)2 vào các mẫu thử}\)
\(\text{xuất hiện khí mùi khai và kết tủa là (NH4)2SO4}\)
\(PTHH:\text{(NH4)2SO4+Ba(OH)2}\rightarrow\text{BaSO4+2NH3+2H2O}\)
\(\text{chỉ có khí mùi khai là NH4Cl}\)
\(PTHH:\text{2NH4Cl+Ba(OH)2}\rightarrow\text{BaCl2+2NH3+2H2O}\)
\(\text{không hiện tượng là KNO3}\)
b) Trích mỗi mẫu một ít làm mẫu thử
\(\text{cho dd Ba(OH)2 vào các mẫu thử}\)
\(\text{xuất hiện khí mùi khai và kết tủa là (NH4)2SO4}\)
\(PTHH:\text{(NH4)2SO4+Ba(OH)2}\rightarrow\text{BaSO4+2NH3+2H2O}\)
\(\text{chỉ có khí mùi khai là NH4Cl}\)
\(PTHH:\text{2NH4Cl+Ba(OH)2}\rightarrow\text{BaCl2+2NH3+2H2O}\)
\(\text{Xuất hiện kết tủa vàng và khí có mùi khai là (NH4)3PO4}\)
\(\text{2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2}\rightarrow\text{6NH3 + 6H2O + Ba3(PO4)2}\)
1.hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau đựng trong 3 lọ riêng biệt :
a) NaOH, H2SO4, HCL
b)HCL, NaOH, Na2SO4
c) HCL, NaCL, Na3PO4
d) Ba(NO3)2, NH4NO3, Na3PO4
e) Na3PO4, NaNO3, NH4NO3, (NH4)3PO4
f) Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3
a)
- dùng quỳ tím:
+NaOH --> xanh
+H2SO4, HCl --> đỏ
-dùng dd BaCl2:
+Tạo kết tủa trắng : H2SO4
+Ko pư: HCl
b) Dùng quỳ tím:
-Xanh:NaOH
-Đỏ:HCl
-Ko đổi màu:Na2SO4
c)Quỳ:
- Đỏ: HCl
-Xanh:Na3PO4 (vì là muối của bazo manh + axit yếu => môi trường kiềm)
-Ko đổi màu: NaCl
Lập các phương trình hóa học sau đây:
NH3 + Cl2 (dư) → N2 + ..
NH3(dư) + Cl2 → NH4Cl + ….
NH3 + CH3COOH → …
(NH4)3PO4 H3PO4 + …
Zn(NO3)2 …
Cho các phân bón có công thức hóa học: KNO3, Mg3(PO4)2, (NH4)3PO4, (NH4)2HPO4
a) Gọi tên và phân loại phân bón đơn, kép
b) Tính % khối lượng nguyên tố d.dưỡng trong phân bón NH4NO3, K3PO4, CaO(NH2)2
GIÚP MÌNH VỚI
lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau !!!
(NH4)2CO3+BaCl2-->NH4Cl+BaCO3
(NH4)2SO4+Ba(NO3)2-->BaSO4+NH4NO3
NH4NO3+NaOH-->NaNO3+NH3+H2O
(NH4)2CO3+NaOH-->Na2CO3+NH3+H2O
(NH4)2SO4+KOH-->K2SO4+NH3+H2O
(NH4)2SO4+Ba(OH)2-->>BaSO4+NH3+H2O
a) (NH4)2CO3 + BaCl2 -----> 2 NH4Cl + BaCO3
(NH4)2SO4 +Ba(NO3)2 -------> BaSO4 + 2 NH4NO3
(NH4)2CO3+BaCl2-->2NH4Cl+BaCO3
(NH4)2SO4+Ba(NO3)2-->BaSO4+2NH4NO3
NH4NO3+NaOH-->NaNO3+NH3+H2O
(NH4)2CO3+2NaOH→2H2O+Na2CO3+2NH3
(NH4)2SO4+2KOH-->2K2SO4+2NH3+H2O
(NH4)2SO4+Ba(OH)2-->>BaSO4+2NH3+H2O