1 ống kim loại có dạng hình trục được nối với dây dẫn EF nối đất ống thóp ở đoạn BC 1 hạt điện tích dương q
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 100 c m 2 . Ống dây có điện trở 16 Ω , hai đầu dây nối đoản mạch và được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hướng song song với trục của ống dây và có độ lớn tăng đều 4,0. 10 - 2 T/s. Xác định công suất toả nhiệt trong ống dây dẫn này.
Từ thông qua ống dây dẫn gồm N vòng dây tính bằng Φ = NBS. Vì cảm ứng từ B tăng, nên từ thông Φ tăng theo sao cho : ∆ Φ = NS ∆ B.
Áp dụng công thức của định luật Fa-ra-đây, ta xác định được độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây dẫn :
Từ đó suy ra cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong ống dây dẫn :
Áp dụng định luật Jun - Len-xơ, ta tính được công suất nhiệt toả ra trong ống dây dẫn :
P = R i c 2 = 16. 25 . 10 - 3 2 = 10mW
Lắp đặt dây dẫn của mạng điện kiểu nổi thì ống nối chữ T được dùng để
A. Cố định ống luồn dây
B. Phân nhánh dây dẫn
C. Nối 2 ống luồn dây vuông góc
D. Nối nối tiếp 2 ống luồn dây dẫn
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hướng song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật ∆ B/ ∆ t = 0,010 T/s . Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,40 m m 2 và có điện trở suất 1,75. 10 - 8 Ω.m. Xác định : Năng lượng của một tụ điện có điện dung 10 μ F khi nối tụ điện này với hai đầu của ống dây dẫn .
Áp dụng công thức của định luật Fa-ra-đây về độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây dẫn :
|ec|= 1000.0,010.78,5. 10 - 4 = 78,5. 10 - 4 V
Khi nối tụ điện với hai đầu của ống dây dẫn, thì không có dòng điện chạy qua ống dây dẫn (i = 0), nên giữa hai cực tụ điện có hiệu điện thế u = ec. Do đó, năng lượng của tụ điện tính theo công thức :
Hai ống dây được bố trí như hình vẽ. Cuộn dây 1 được nối với điện kế G, cuộn 2 nối với nguồn. Trong những trường hợp nào sau đây kim điện kế G không bị lệch ?
A. Đưa ống dây 2 lại gần ống dây 1 (1).
B. Đưa ống dây 2 ra xa ống dây 1 (2).
C. Cả (1) và (2).
D. Để ống 1 và 2 đứng yên (3).
Đáp án D
Nếu để ống 1 và 2 đứng yên thì số đường sức từ qua tiết diện ống dây 2 không đổi. Như vậy trong ống 2 sẽ không xuất hiện dòng điện cảm ứng và kim điện kế G không dịch chuyển
Một ống dây hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây S = 100 c m 2 . Ống dây có điện trở R = 16Ω, hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ song song với trục của ống dây và có độ lớn tăng đều 10 - 2 T / s . Công suất tỏa nhiệt của ống dây là
A. 200 µW
B. 680 µW
C. 1000 µW
D. 625 µW
Một ống dây hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây S = 100 c m 2 . Ống dây có điện trở R = 16 Ω , hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ song song với trục của ống dây và có độ lớn tăng đều 10 - 2 T / s . Công suất tỏa nhiệt của ống dây là:
A. 6 , 25 . 10 - 3 W
B. 6 , 25 . 10 - 4 W
C. 0 , 01 W
D. 2 , 5 . 10 - 3 W
Một ống dây hình trụ gồm 10 3 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là S = 100 c m 2 . Ống dây có điện trở R = 16 Ω, hai đầu ống dây được nối đoản mạch và đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ song song với trục của ống dây, có độ lớn tăng đều với tốc độ 10 - 2 T/s. Công suất tỏa nhiệt của ống dây khi đó là
A. 6 , 25 . 10 - 4 W
B. 5 , 25 . 10 - 4 W
C. 4 , 25 . 10 - 4 W
D. 3 , 25 . 10 - 4 W
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 và ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2cm.
Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit.
Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí.
Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V).
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân sung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(b) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng.
(c) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí.
(d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
Phát biểu (a), (b) đúng.
Phát biểu (c) sai, ở anot có khí O2 thoát ra tại ống dẫn khí.
Quá trình xảy ra tại các điện cực:
Catot (-): Cu2+ + 2e à Cu; Anot (+): 2H2O à 4H+ + O2 + 4e
Phát biểu (d) sai, giai đoạn đầu của quá trình điện phân pH của dung dịch giảm vì [H+ trong dung dịch tăng.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 vào ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2 cm.
Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit.
Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí.
Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V).
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(b) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng.
(c) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí.
(d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1.