Những câu hỏi liên quan
Mai Anh Nguyễn
Xem chi tiết
vux lee
Xem chi tiết
Nguyễn Việt Dũng
21 tháng 10 2023 lúc 13:07

Giống nhau:
- Cả khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp đều là những địa điểm tập trung sản xuất và kinh doanh.
- Cả hai đều có mục đích tạo ra sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Khác nhau:
- Khu công nghiệp thường là những khu vực rộng lớn, tập trung nhiều nhà máy và xưởng sản xuất của các công ty khác nhau. Trong khi đó, trung tâm công nghiệp thường là những khu vực nhỏ hơn, tập trung vào một số lĩnh vực sản xuất cụ thể.
- Khu công nghiệp thường có quy trình sản xuất đơn giản hơn và tập trung vào sản xuất hàng hóa. Trong khi đó, trung tâm công nghiệp thường có quy trình sản xuất phức tạp hơn và tập trung vào sản xuất dịch vụ.
- Khu công nghiệp thường có giá thuê đất và chi phí sản xuất thấp hơn so với trung tâm công nghiệp. Trong khi đó, trung tâm công nghiệp thường có giá thuê đất và chi phí sản xuất cao hơn do tập trung vào sản xuất dịch vụ.

Bình luận (1)
Khanh Le
Xem chi tiết
minh nguyet
22 tháng 3 2021 lúc 16:01

Tham khảo nha em:

-Giống nhau: đều dựa trên cơ sở liên tưởng những nét tương đồng giữa các sự vật, sự việc khác nhau. 

-Khác nhau:

   + So sánh thường cần đến từ so sánh hoặc dấu hiệu nhận biết phân biệt giữa các vế so sánh và vế được so sánh ( vd như dấu gạch ngang, dấu hai chấm...) So sánh có thể ngang bằng hoặc không ngang bằng.

   + Ẩn dụ không cần từ hay dấu câu phân biệt giữa các sự vật sự việc được nêu ra. Do vậy, ẩn dụ còn được gọi là so sánh ngầm. Phép ẩn dụ giữa các sự vật sự việc thường mang ý nghĩa ngang bằng, tương đương.

Bình luận (0)
Cừu mập Bạch Dương
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Bách
Xem chi tiết
Diệp Vi
3 tháng 2 2021 lúc 11:33

Câu 1 : a) Nội dung

Là những nhận định sau kinh nghiệm của con người về lao động, sản xuất ,về c/s trog gia đình , xã hội . Nội dung ấy vừa phong phú , vừa vững chắc vì nó đã được đúc kết từ nhiều thế hệ con người

b )Đặc điểm

Tục ngữ có tính chất đúc kết, khái quát hóa những nhận xét cụ thể thành những phương châm, chân lý. Hình tượng của tục ngữ là hình tượng ngữ ngôn được xây dựng từ những biện pháp so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...

Đa số tục ngữ đều có vần, gồm 2 loại: vần liền và vần cách. Các kiểu ngắt nhịp: trên yếu tố vần, trên cơ sở vế, trên cơ sở đối ý, theo tổ chức ngôn ngữ thơ ca... Sự hòa đối là yếu tố tạo sự cân đối, nhịp nhàng, kiến trúc vững chắc cho tục ngữ. Hình thức đối: đối thanh, đối ý. Tục ngữ có thể có 1 vế, chứa 1 phán đoán, nhưng cũng có thể có thể gồm nhiều vế, chứa nhiều phán đoán.

Bình luận (1)
Diệp Vi
3 tháng 2 2021 lúc 11:34

Câu 2 :

- So sánh: 

* Giống nhau:

- Đều là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, đều sử dụng hình ảnh để diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung và được sử dụng ở nhiều hình ảnh khác nhau trong đời sống.

* Khác nhau:

- Tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh.

- Tục ngữ diển đạt trọn vẹn 1 phán đoán hay lời khuyên, kết luận.

- Tục ngữ là câu, mỗi câu tục ngữ được coi là 1 văn bản đặc biệt.

- Thành ngữ thường có đơn vị tương đương như từ mang hình thức cố định.

- Thành ngữ có chức năng: gọi tên sự vật, tính chất, trạng thái hayhanhf động của sự vật, hiện tượng.

- Thành ngữ chưa được gọi là câu, văn bản.

Ví dụ:

Thành ngữ:

- Văn võ song toàn.

- Ếch ngồi đáy giếng.

Tục ngữ:

-    Chuồn chuồn bay thấp thì mưa

   Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

  Đêm tháng mười chưa cười thì tối.

Bình luận (0)
Diệp Vi
3 tháng 2 2021 lúc 11:36

Câu 3 : * Sự giống nhau giữa thành ngữ và tục ngữ là: cả hai đều là những sản phẩm của sự nhận thức của nhân dân về các sự vật và hiện tượng của thế giới khách quan, đều chứa đựng và phản ánh tri thức của nhân dân.

* Sự khác nhau:- Tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý (ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng); còn thành ngữ chỉ là một cụm từ, một thành phần câu, diễn đạt một khái niệm có hình ảnh (ví dụ: Mẹ tròn con vuông). Nội dung của tục ngữ thuộc về đúc rút những kinh nghiệm đời sống, kinh nghiệm lịch sử - xã hội của nhân dân (ví dụ: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống; Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/ Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm).- Thành ngữ lại mang tính biểu trưng, khái quát và giàu hình tượng nên thường dùng nghệ thuật tu từ ẩn dụ hoặc nghệ thuật tu từ hoán dụ. Chẳng hạn "Chân cứng đá mềm". Chính vì vậy, thành ngữ dễ gây được ấn tượng mạnh mẽ với người nghe, người đọc, hiệu quả biểu đạt và biểu cảm rất cao nên nhân dân thường dùng xen vào lời ăn tiếng nói (ví dụ: Tôi chúc anh đi "chân cứng đá mềm")...Một điểm đáng chú ý nữa là, tục ngữ thường dùng độc lập, vì nó là một câu và diễn đạt một ý trọn vẹn. Chẳng hạn, người ta thường nhắc nhau: "Lờì nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau". Còn thành ngữ mới chỉ là một cụm từ, nên người ta thường dùng xen trong câu nói. Chẳng hạn: "Chúng ta không nên "đâm bị thóc, chọc bị gạo".

Bình luận (0)
Halp mehh
Xem chi tiết
Hoàng Đạt
30 tháng 11 2018 lúc 20:53

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ PronouN

                       V          adv

Ex:

My brother is taller than you.

He runs faster than me.

Bình luận (0)
Hoàng Ninh
30 tháng 11 2018 lúc 20:56

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn : S + tobe + the + adj + est + ...

VD : Mount Everest is the highest mountain in the world

Quang is the best student in the class ( Tính từ bất quy tắc ; Sợ viết sai :> )

The Amazon is the widest river in the world

Bình luận (0)
❤к-ρ๏ρ⁀ᶦᵈᵒᶫ❤
1 tháng 12 2018 lúc 13:02

   S + ( to ) be + the + adj + est + in / of ....

Eg : Mount Everest is the highest mountain in the world

Tuan Chau Island is the biggest in Ha Long Bay

Minh is the tallest in my class

~~~~~~~~~~~Hok tốt~~~~~~~~~~~~

~~~Leo~~~

Bình luận (0)
Halp mehh
Xem chi tiết
Lê Hữu Phúc
30 tháng 11 2018 lúc 20:34

Cách so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh - Bài tập của lớp Duolingo's Class

...Ariana...

65

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng anh

Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

L-adj: tính từ dài

L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

Cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.

So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Ví dụ:

It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy -> happier -> the happiest

Simple -> simpler -> the simplest

Narrow -> narrower -> the narrowest

Clever -> cleverer -> the cleverest

Ví dụ:

Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

BT1

BT2

P/S: Chỉ có hs tg lớp Duolingo's Class mới đc làm bài nhé !

Mình chỉ mới chấm BT1, chưa chấm đc BT2. Các bạn thông cảm nhé, vì mình không có nhiều thời gian. Dưới đây là bảng điểm BT1:

Đây

Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Good/well -> better -> the best

Bad/ badly -> worse -> the worst

Much/ many -> more -> the most

a little/ little -> less -> the least

far -> farther/ further -> the farthest/ furthest

Bài tập:

Bình luận (0)
Hoàng Đạt
30 tháng 11 2018 lúc 20:35

1. So sánh bằng

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.

Cấu trúc:

S + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun/ S + V

– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.

Ví dụ:

   She is not so tall as her sister. (Cô ấy không cao bằng chị cô ấy)

Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

     1/ John is as thin as me. (John gầy như tôi)

     2/ Peter are as young as his friend. (Peter trẻ như bạn cậu ý)

* Một số thí dụ về so sánh bằng:

   1/ My book is as thick as yours. (Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn)

   2/ He plays tennis as well as Peter. (Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter)

– Danh từ cũng có thể  dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như  sau:

Tính từ        Danh từ
heavy, light

wide, narrow

deep, shallow

long, short

big, small

       weight

      width

       depth

        length

      size

-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as“.

Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ Her hair is as long as Mary’s hair (Tóc cô ấy dài như tóc Mary)

2/ Her hair is the same height as Mary’s hair. (Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary)

Lưu ý:

– The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.

– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

Ví dụ:

   His plan is different from what I have thought.

= His plan is different than I have thought.

(Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ)

– “From” có thể thay thế bằng to.

Một số thí dụ về “the same” và “different from”:

1/ These tables are the same as those. (Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia)

2/ He sings the same song as her. (Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy)

3/ Their plan is different from ours. (Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi)

2. So sánh hơn, kém

                            

– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Lưu ý:

– Tính từ ngắn là những tính từ  chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …

– Tính từ dài là những tính từ có từ  hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,…

Ví dụ:

strong – stronger.

tall – taller

hot – hotter

– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

happy – happier

friendly – friendlier (hoặc more friendly than)

– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.

– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).

Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.

S+V 

adj/adv(ngắn)+er

more+adj/adv(dài)

less+adj(dài)

thannoun/pronoun/S +V

 Ví dụ:

1/ John’s salary are higher than his sister’s. (Lương của John cao hơn lương của chị anh ý)

2/ Today is colder than yesterday. (Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua)

3/ This task is more important than the other. (Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại)

4/ He speaks English more fluently than I do . (Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi)

5/ He goes to school less frequently than she does. (Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy)

6/ His speech in this year is less impressive than last year’s. (Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái)

– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“trước so sánh.

Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun

Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun

– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much

Ví dụ:

1/ His car is far more expensive than mine. (xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều)

That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. (Bữa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu)

2/ Lemon is much sourer than orange. (Chanh chua hơn cam rất nhiều)

3/ She talks much more fluently than her friend. (Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy)

4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. (Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh)

5/ His watch is far better than yours. (Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn)

– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

– Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được),  less(không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun

Hoặc

Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ I have more friend than she does. (Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy)

2/ I have fewer book than her. (Tôi có ít sách hơn cô ấy)

3/ She earns as much money as her husband. (Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy)

4/ They have as few chances as us. (Họ có ít cơ hội như chúng tôi)

3. Các dạng so sánh đặc biệt

Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.

Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất

Tính từ và phó từ       So sánh hơn kém  So sánh nhất
farfartherthe farthest
littlefurtherthe furthest
muchmanylessthe least
goodwellmorethe most
badbadlybetterthe best
 worsethe worst

Ví dụ:

1/ I feel much worse today than I did yesterday. (Tôi cảm thấy hôm nay tệ hơn hôm qua rất nhiều)

2/ The university is farther than the mall. (Trường đại học thì xa trung tâm thương mại hơn)

3/ He has less money now than he had before. (Bây giờ anh ta ít tiền hơn trước đây)

Lưu ý: further = more.

Ví dụ:

1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. (Quãng đường từ nhà bạn tời trường xa hơn khoảng các từ nhà bạn tới trung tâm thương mại)

2/ We will need a meeting for further information of this project. (Chúng ta sẽ cần thêm một buổi nói chuyện để có thêm thông tin về dự án)

4. So sánh bội số

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

S+v+bội số+as

much

noun 

many

as +

N/pronoun

Ví dụ:

1/ This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác)

2/ Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ)

3/ I has half as much money now as I had last year. (Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái)

Lưu ý:

– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.

– Các cấu trúc:     twice that  much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

(Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi)

5. So sánh kép (càng ….thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

1/ The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt)

                   

2/ The sooner you wake up, the earlier you go to school (Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm)

3/ The earlier you leave, the earlier you’ll be back (Bạn càng đi sớm bạn càng về sớm)

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb

4/ The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)

5/ The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn)

6/ The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

6. So Sánh Hơn Nhất.

S+v+the+most 

Adj(ngắn)+est

adj(dài)

least + adj

Noun

               

– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn  hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

1/ Winter is the coldest season in year. (Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm)

2/ John is the tallest of the three brothers. (John là người cao nhất trong 3 anh em.)

3/ These shoes are the most expensive of all. (Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả)

4/ She is the most beautiful I have ever met (Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp)

Lưu ý:

– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi)

2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)

– Các phó từ  không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.

Dạng nguyênSo sánh hơnSo sánh hơn nhất
 more carefullythe most carefully
carefullyless carefullythe least carefully
cautiouslymore cautiouslythe most cautiously
 less cautiouslythe least cautiously

Ví dụ:

1/ I drove more carefully than my sister. (Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi)

2/ Peter dances more skillfully than his partner. (Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)

Bình luận (0)
Trái Tim Em Đã Thuộc Về...
30 tháng 11 2018 lúc 20:36

Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

L-adj: tính từ dài

L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

Bình luận (0)
Bình Trần Thị
Xem chi tiết
Bình Trần Thị
Xem chi tiết