Vì sao một nguyên tử oxi có thể kết hợp được với hai nguyên tử liti ?
Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu 2e.
2Li → 2Li+ + 2e;
O + 2e → O2-;
2Li+ + O2- → Li2O.
Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.
Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitrua
Liti mất 1e (3 – 1 = 2) lớp ngoài cùng nên ion Li mang điện tích +1
Nito thêm 3e (5 + 3 = 8) lớp ngoài cùng nên ion N mang điện tích –5 (N–5)
Công thức phân tử Li3N
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Phân tử khối của hợp chất này nặng bằng hai nguyên tử brom. Vậy nguyên tử X là?
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Phân tử khối của hợp chất này nặng bằng hai nguyên tử brom. Vậy nguyên tử X là:
a.Magie
b.Sắt
c.Lưu huỳnh
d.Nitơ
$PTK = 2X + 3O = 2X + 16.3 = 2X + 48 = 2M_{Br} = 2.80 = 160(đvC)$
$\Rightarrow X = 56(đvC)$
Suy ra, X là nguyên tố sắt
Đáp án B
một hợp chất có phân tử gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng gấp 3,1875 lần khí oxi.xát định nguyên tố X
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 3,1875.32 = 102 \Rightarrow X = 43$
Không có nguyên tố X thỏa mãn
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi nặng gấp hai lần nguyên tử lưu huỳnh. a/ Tính phân tử khối của hợp chất? b/ Tính nguyên tử khối của X? X thuộc nguyên tố nào? KHHH là gì? *
a, PTKh/c= 2.32= 64đvC
b, NTKX= 64 - 2.16= 32 đvC
Vậy X thuộc nguyên tố lưu huỳnh, KHHH là S
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2,5 lần. Tìm nguyên tử X.
Gọi CTHH là: XO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{XO_3}{O_2}}=\dfrac{M_{XO_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{XO_3}}{32}=2,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XO_3}=80\left(g\right)\)
Mà ta có: \(M_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(g\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2,5 lần. Tìm nguyên tử X.
Bn copy link:
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-hop-chat-co-phan-tu-gom-mot-nguyen-tu-nguyen-to-x-lien-ket-voi-ba-nguyen-tu-oxi-va-nang-hon-phan-tu-oxi-25-lan-tim-nguyen-tu-x.2703575760790