Trong văn kể chuyện ta nên dùng thì HTĐ hay QKĐ
liệt kê các dấu hiệu để chia thì HTĐ, QKĐ, TLĐ
1. hiện tại đơn: dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...
thì hiện tại tiếp diễn dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, sau mệnh lệnh (')
tương lai đơn: dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next, in 2016, tonight, soon, next week,...
1. hiện tại đơn:
(+) S+ Vs, es (he, she, it)
(-) S+ do/does + not+V
(?) Do/ does+ S+ V?
-dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...
2 tương lai đơn: hành động sẽ xảy ra trong tương lai
(+) S+ will/won't + V
(-) S + will/won't + not+ V
(?) Will/Won't + S + V.....?
- dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next, in 2016, tonight, soon, next week,...
3 quá khứ đơn: hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
- TO BE:
(+) I/He/ She/ It +was
(-) S+ wasn't/ weren't
(?) Was/ Were +S.....?
- động từ thường:
(+) S+ Ved
(-) S+ didn't +V
(?) Did + S+ V ...?
dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, last month, in 1990, ago, in the past, last night,...
QKĐ: - YESTER DAY TLĐ:- TOMORROW HTĐ mình ko biết sorry bạn nha
-LAST: NIGHT NEXT : WEEK
: YEAR : YEAR
: SUMMER -TODAY THIS: AFTERNOON
in+năm :EVERNING
ago
in the past
1. Điền vào chỗ trống sử dụng các thì đã học (HTĐ, QKĐ, HTHT, HTTD, QKTD, TLĐ, TLTD, TLHTTD)
1.1. In all the world, there (be).............................only 14 mountains that (reach).............................above 8,000 meters.
1.2. He sometimes (come).............................to see his parents.
1.3. When I (come)............................., she (leave).............................for Dalat ten minutes ago.
1.4. My grandfather never (fly).............................in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
1.5. I knew that this road (be).............................too narrow.
1.1. In all the world, there (be)............are.................only 14 mountains that (reach)...............reach..............above 8,000 meters.
1.2. He sometimes (come).......comes......................to see his parents.
1.3. When I (come)................. came,............, she (leave)............ had left.................for Dalat ten minutes ago.
1.4. My grandfather never (fly).......has never flown ......................in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
1.5. I knew that this road (be).............. was...............too narrow.
Nếu chúng ta bỏ hết yếu tố kể trong đoạn văn trên chỉ còn lại câu văn miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ không thành truyện, người đọc sẽ không hiểu được tác giả muốn viết điều gì. Bởi “chuyện” phái được tạo nên từ cốt truyện, từ sự việc và hành động của nhân vật. Từ đó người đọc mới hiểu điều tác giả muốn diễn đạt. Phát biểu trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
viết 5 câu bị động thì HTĐ
5 câu bị động ở QKĐ
- 5 câu bị động thì Hiện tại đơn:
+ I am taught English by my mother.
+ She is given a gilf by her friends.
+ The children are gone to the zoo.
+ My car is sloten.
+ This book is bought by my sister.
- 5 câu bị động thì Qua khứ đơn:
+ I was invited to his party last month.
+ I was bought a new dress.
+ The accident was caused in this city.
+ Some cups of tea were brought to the my grandmother and my father.
+ I was given some flowers by my brother.
hãy kể lại một câu chuyện theo lời kể của nhân vật trong truyên .
các bn nào làm văn hay thì giúp mik nhé . ai làm hay và nhanh mik tk cho .
Gia đình tôi có hai anh em trai, tôi là út. Bố mẹ tôi đã theo về với tổ tiên hơn mười năm nay. Tôi ở với anh được một thời gian thì anh tôi lấy vợ. Không muốn cho tôi ở chung, họ bèn chia gia tài. Lợi dụng quyền thế của mình, hai vợ chồng chiếm hết tài sản quý giá, chỉ đế lại cho tôi một mảnh nhỏ và cây khế ngọt ở cuối vườn. Là phận em, tôi không đòi hỏi gì cả, và cũng chẳng phàn nàn, chỉ lo làm thuê cuốc mướn kiếm sống qua ngày.
Đến mùa khế ra qua, bỗng nhiên có một con chim lạ đến ăn hết trái này đến trái khác. Tôi xót ruột lắm bèn than thở cùng chim:
- Chim ơi! Cơ nghiệp nhà tôi chỉ có mỗi cây khế, chim ăn hết, tôi biết trông cậy vào đâu!
Chim lạ liền nói:
- Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang đi mà đựng.
Thế rồi hôm sau chim lạ đưa tôi đi ra một hòn đảo ở tít ngoài khơi đầy vàng châu báu. Y theo lời dặn của chim, tôi chỉ lấy vừa đủ một túi ba gang rồi chim trở về nhà. Từ đó, cuộc sống của tôi trở nên khá giá, giàu có.
Biết chuyện, vợ chồng anh tôi ngày nào cũng sang nhà tôi năn nỉ xin đổi bộ gia tài để lấy cây khế. Thương anh, tôi đồng ý đổi. Đến mùa khế, vợ chồng anh tôi thay nhau chờ chực ở gốc cây chờ chim lạ đến. Rồi chim lạ cũng đến ăn. Sự việc giống như trước đây chim lạ đã nói với tôi. Chim lạ đi rồi, hai vợ chồng anh tôi hí hửng về nhà may một cái túi nhưng không phải ba gang như chim lạ bảo mà rộng đến mười hai gang.
Sáng hôm sau chim lạ đến chở anh tôi ra đảo. Vốn là người có tính tham anh tôi chất đầy vàng bạc châu báu ngọc ngà vào túi. Không những thế, anh tôi còn tìm kiếm chỗ nào trên người có thể nhét được, đều nhét vào rồi ì ạch lôi cái túi vàng khổng lồ và thân mình nặng trịch leo lên lưng chim. Nặng quá, chim phải vỗ cánh đến ba lần mới nhấc nổi mình lên được. Lúc bay qua biển, gặp một luồng gió mạnh, chim lảo đảo nghiêng cánh hất anh tôi cùng vàng rơi xuống biển sâu.
Tôi rất buồn vì cái chết của anh tôi nhưng nghĩ cho cùng đó cũng chính là học cho những kẻ tham lam, ích kỉ như lời ông cha đã dạy "tham thì thâm”.
Exercise 3 : Chia động từ trong ngoặc ở QKĐ hoặc HTĐ
1. We _________ (go) to the beach last weekend.
2. My cousins _________ (not/ visit) us every weekend.
3. ___________ (your mum/ make) a chocolate yesterday?
4. I _______ (send) Jessica an email yesterday afternoon
5. The children always ______ (do) their homework afternoon.
6. Last year, I ___________ (travel) to Japan.
7. ___________ you ___________ (have) dinner last night?
8. He ___________ (arrive) from the airport at 8:00, ___________ (check) into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
9. I ___________ (receive) three messages two minutes ago.
10. She ___________ (work) at the movie theater after school.
11. Yesterday she ___________ (go) to the cinema and ___________ (watch) a horror movie.
12. Carlos always ___________ (eat) spaghetti but two days ago he ___________ (eat) soup.
13. We seldom ___________ (drink) alcohol during the forenoon.
14. Somebody ___________ (take) the flowers from the graves in the morning
15. When ___________ your grandpa ___________ (come) home after war?
Exercise 4: Chia các động từ các câu sau ở hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn:
1. She……….……….(go) to Australia in 1994 and she liked it verry much.
2. My father usually……….……….(like) his steak well-done.
3. The dog……….……….(eat) its toy last night.
4. The policeman……….……….(talk) to the burglar yesterday.
5. ……….……….(you/have) a test last week?
6. I often see her mother but she never……….……….(speak) to me.
7. The gentleman……….……….(speak) to his servant 2 hours ago.
8. The kangaroo always……….……….(carry) its baby.
9. My friend……….……….(talk) a lot everyday.
10. The man……….……….(drive) to the supermarket last weekend.
11. My brothers……….……….(leave) for England last week.
12. My sisters……….……….(leave) for Endlang every year in June.
13. I don’t like that man because he often ……….……….(laugh) at me.
14. Her sister never……….……….(smoke).
15. The cats usually……….……….(leave) its basket when it is hungry.
16. Mrs.Trang (teach) ……….……….us English last year.
17. Daisy (wear) ……….……….a very beautiful dress last night.
18. Nhung (write) ……….……….to her grandparents very often last year.
19. The teacher usually (give) ……….……….the students a lot of homework on the weekend.
1. We __went__ (go) to the beach last weekend.
2. My cousins __don't visit__ (not/ visit) us every weekend.
3. _Did your mum make___ (your mum/ make) a chocolate yesterday?
4. I _sent_ (send) Jessica an email yesterday afternoon
5. The children always _do__ (do) their homework afternoon.
6. Last year, I ___travelled___ (travel) to Japan.
7. _Did____ you __have____ (have) dinner last night?
8. He __arrived__ (arrive) from the airport at 8:00, _checked____ (check) into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
9. I __received____ (receive) three messages two minutes ago.
10. She __works___ (work) at the movie theater after school.
11. Yesterday she went__ (go) to the cinema and _watched_ (watch) a horror movie.
12. Carlos always __eats___ (eat) spaghetti but two days ago he __didn't eat____ (eat) soup.
13. We seldom _drink__ (drink) alcohol during the forenoon.
14. Somebody _took___ (take) the flowers from the graves in the morning
15. When __did_____ your grandpa __come___ (come) home after war?
Exercise 4: Chia các động từ các câu sau ở hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn:
1. She……went….(go) to Australia in 1994 and she liked it verry much.
2. My father usually…likes…….(like) his steak well-done.
3. The dog…ate…….(eat) its toy last night.
4. The policeman…talked….(talk) to the burglar yesterday.
5. Did you have….(you/have) a test last week?
6. I often see her mother but she never speaks….(speak) to me.
7. The gentleman spoke(speak) to his servant 2 hours ago.
8. The kangaroo always carries(carry) its baby.
9. My friend…talks.(talk) a lot everyday.
10. The man…drove….(drive) to the supermarket last weekend.
11. My brothers…left….(leave) for England last week.
12. My sisters…leave….(leave) for Endlang every year in June.
13. I don’t like that man because he often …laughs.(laugh) at me.
14. Her sister never…smokes.(smoke).
15. The cats usually…leave(leave) its basket when it is hungry.
16. Mrs.Trang (teach) …taught….us English last year.
17. Daisy (wear) wore….a very beautiful dress last night.
18. Nhung (write) …wrote….to her grandparents very often last year.
19. The teacher usually (give) gives…….the students a lot of homework on the weekend.
Exercise 3 : Chia động từ trong ngoặc ở QKĐ hoặc HTĐ
1. We ____went_____ (go) to the beach last weekend.
2. My cousins ____don't visit_____ (not/ visit) us every weekend.
3. _____Did your mum make______ (your mum/ make) a chocolate yesterday?
4. I ____sent___ (send) Jessica an email yesterday afternoon
5. The children always ___do___ (do) their homework afternoon.
6. Last year, I ______travelled_____ (travel) to Japan.
7. _______Did____ you _______have____ (have) dinner last night?
8. He ______arrived_____ (arrive) from the airport at 8:00, ______checked_____ (check) into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
9. I ______received_____ (receive) three messages two minutes ago.
10. She ______works_____ (work) at the movie theater after school.
11. Yesterday she _____went______ (go) to the cinema and _____watched______ (watch) a horror movie.
12. Carlos always ______eats_____ (eat) spaghetti but two days ago he _____ate______ (eat) soup.
13. We seldom ______drink_____ (drink) alcohol during the forenoon.
14. Somebody ______takes_____ (take) the flowers from the graves in the morning
15. When ____did_______ your grandpa _____come______ (come) home after war?
1. We ___went______ (go) to the beach last weekend.
2. My cousins ___don't visit ______ (not/ visit) us every weekend.
3. ____Did your mum make_______ (your mum/ make) a chocolate yesterday?
4. I __sent_____ (send) Jessica an email yesterday afternoon
5. The children always __do____ (do) their homework afternoon.
6. Last year, I ______travelled_____ (travel) to Japan.
7. ____Did_______ you ______have_____ (have) dinner last night?
8. He ____arrived_______ (arrive) from the airport at 8:00, _____checked______ (check) into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
9. I ___received ________ (receive) three messages two minutes ago.
10. She ___works________ (work) at the movie theater after school.
11. Yesterday she __went_________ (go) to the cinema and ___watched________ (watch) a horror movie.
12. Carlos always ____eats_______ (eat) spaghetti but two days ago he ___ate________ (eat) soup.
13. We seldom ___drink________ (drink) alcohol during the forenoon.
14. Somebody _____takes______ (take) the flowers from the graves in the morning
15. When ____did_______ your grandpa ____come_______ (come) home after war?
Exercise 4: Chia các động từ các câu sau ở hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn:
1. She……went….……….(go) to Australia in 1994 and she liked it verry much.
2. My father usually……likes….……….(like) his steak well-done.
3. The dog………ate.……….(eat) its toy last night.
4. The policeman……talked….……….(talk) to the burglar yesterday.
5. ……Did you have….……….(you/have) a test last week?
6. I often see her mother but she never………speaks.……….(speak) to me.
7. The gentleman……….…spoke…….(speak) to his servant 2 hours ago.
8. The kangaroo always………carries.……….(carry) its baby.
9. My friend……….talks……….(talk) a lot everyday.
10. The man……….drove……….(drive) to the supermarket last weekend.
11. My brothers………left.……….(leave) for England last week.
12. My sisters………leaves.……….(leave) for Endlang every year in June.
13. I don’t like that man because he often ……laughes….……….(laugh) at me.
14. Her sister never……smokes….……….(smoke).
15. The cats usually…leave…….……….(leave) its basket when it is hungry.
16. Mrs.Trang (teach) ……taught….……….us English last year.
17. Daisy (wear) ……wore….……….a very beautiful dress last night.
18. Nhung (write) ……wrote….……….to her grandparents very often last year.
19. The teacher usually (give) ……gives….……….the students a lot of homework on the weekend.
bài 1: chia qkđ hay qkht
Bài 2: chia 3 thì qkđ, qktd, qkht
I
1 went - had finished
2 had already seen
3 had already begun
4 hadn't eaten
5 asked - had come
6 sat - rested
7 watched - had done
8 went
9 did - do - was
10 have ever seen
II
1 had gone - went
2 told - had visited
3 had already started
4 went - had called
5 rang - was having
6 agreed
7 were - doing
8 had happened
9 had taught - left
10 won
Nên kể câu chuyện gì để gây ấn tượng với giáo viên trong bài "Hoạt động ngữ văn : Thi kể chuyện" ( ngữ văn 6 ) đây?
Các bạn giúp mình với !!Ngày mai phải kể rồi
Mình nghĩ là câu chuyện Thầy bói xem voi hay là Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. Tóm lại những câu chuyện nào để lại cho chúng ta nhiều bài học nhất thì hẫy kể.
Truyện cổ tích đồng tiền vạn lịch
Sự tích cây chổi
Sự tích rét Nàng Bân
Hãy kể lại câu chuyện chú Cuội cung trăng theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
(Gợi ý: Nên dùng lời kể của Cuội)
Mik đang cần gấp
đây là bài của mình
Tôi tên là Cuội, làm nghề kiếm củi để đổi gạo sống qua ngày. Một hôm, tôi đang lúi húi chặt cây thì bất ngờ có một con hổ nhỏ xông tới. Không kịp chạy, tôi đành vung rìu lên đánh nhau với nó. Hổ con bị tôi giáng mạnh một rìu vào trán nên ngã lăn quay. Vừa lúc ấy, hổ mẹ về tới nơi. Sợ quá, tôi vội quăng rìu rồi leo tót lên cây để trốn.
Từ trên cao nhìn xuống, tôi thấy hổ mẹ chạy đến gốc cây gần đỏ, bứt mấy cái lá rồi nhai nát mớm cho con. Một lúc sau, hổ con sống lại, vẫy đuôi mừng rỡ. Đợi hổ mẹ tha hổ con đi xa, tôi đào cả gốc cây lạ mang về nhà.
Từ khi có cây thuốc quý, tôi cứu sống được rất nhiều người. Con gái phú ông bị bệnh nặng sắp chết, tôi chữa cho cô ta sống lại. Phú ông gả con gái cho tôi. Hai vợ chồng tôi sống với nhau êm ấm, thuận hoà. Một lần, vợ tôi sảy chân bị ngã vỡ đầu. Tôi đắp rất nhiều lá thuốc mà cô ấy vẫn không tỉnh lại. Thương vợ, tôi nặn thử một bộ óc bằng đất sét, đặt vào đầu như cũ rồi rịt thuốc. Không ngờ, cô ấy sống lại, tươi tỉnh như thường, chỉ khổ nỗi từ đấy mắc chứng hay quên.
Tôi dặn vợ đừng bao giờ tưới nước giải vào cây thuốc quý, nhưng rồi cô ấy đãng trí lại đem thứ nước ô uế đó tưới cho cây. Cây đa lung lay gốc dữ dội, rồi cứ thế lừng lững bay lên trời.
Vừa lúc ấy, tôi đi kiếm củi về, vội nhảy bổ đến túm vào rễ cây cố giữ cây lại. Nhưng cây thuốc cứ bay lên cao, cao mãi kéo cả tôi theo. Bên tai tôi gió rít ù ù. Tôi sợ quá nhắm chặt mắt. Cây bay suốt mấy ngày, mấy đêm rồi dừng lại trên cung trăng. Thế là tôi mãi mãi phải sống cô độc trên mặt trăng lạnh lẽo. Tôi nhớ nhà, nhớ vợ, nhớ quê hương lắm! Tháng nào cũng vậy, cứ đến đêm rằm trăng sáng, tôi lại ngồi dưới gốc cây đa, nhìn xuống trần gian và không nguôi ao ước: "Bao giờ tôi mới được trở về dưới ấy?".