Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
30 tháng 8 2023 lúc 20:46

1. c

2. d

3. b

4. a

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2019 lúc 11:34

Đáp án A

is paid for (được trả)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2017 lúc 9:37

A

“ by the goverment” => câu bị động

ð Đáp án A

Tạm dịch: Hệ thống trường học công lập miễn phí cho tất cả học sinh và được chính phủ trả tiền.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2017 lúc 16:13

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi không chắc anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.

Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:

- tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)

to be tied to sth/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai, vào điều gì đó. (dạng bị động)

- tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”.

Ex: Tie (up) your shoelaces, or you’ll trip over.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 3 2018 lúc 15:33

Đáp án A

Dịch nghĩa: Peter nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chu đáo với người khác.

A. Peter nói rằng mọi người nên quan tâm những cảm xúc của người khác.

B. Peter nói rằng mọi người không nên nói quá nhiều.

C. Peter nói rằng mọi người nên thảo luận về chủ đề chu đáo.
D. Peter nói rằng mọi người không nên quá nghiêm trọng.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 1 2018 lúc 9:02

Đáp án C

CHỦ ĐỀ FAMILY

Ý chính của bài là gì?

A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng.

B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân.

C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng.

D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian.

Thông tin:

Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that...

Đoạn 2: A nuclear family is limited...

Đoạn 3: The extended family is...

Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2019 lúc 16:53

Đáp án C

CHỦ ĐỀ FAMILY

Ý chính của bài là gì?

A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng.

B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân.

C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng.

D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian.

Thông tin:

Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that...

Đoạn 2: A nuclear family is limited...

Đoạn 3: The extended family is...

Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
2 tháng 3 2019 lúc 9:52

Đáp án C

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn trên?

A. Các cộng đồng thổ dân đã được loại trừ hoàn toàn trên toàn thế giới.

B. Trong tương lai, tất cả các gia đình mở rộng sẽ được thay thế bằng các gia đình hạt nhân.

C. Nhân chủng học là một khoa học liên quan đến nhân loại và sự phát triển của nó.

D. Không thể định nghĩa cặp vợ chồng không có con là gia đình.

Thông tin: Anthropologically, the term “extended family” refers to such a group living together in a household, often with three generations living together (grandparents, parents, and children) and headed in patriarchal societies by the eldest man or by some other chosen leadership figure.

Dịch bài

Sự khác biệt giữa gia đình hạt nhân và gia đình mở rộng là gia đình hạt nhân chỉ một đơn vị gia đình cơ bản gồm cha mẹ và con cái của họ, trong khi gia đình mở rộng bao gồm cả nguwoif thân của họ như ông bà, bố mẹ, cô dì chú bác…Trong nhiều nền văn hóa, và đặc biệt là các xã hội bản địa, loại hình thứ hai là hình thức phổ biến nhất của tổ chức xã hội.

Theo Kristy Jackson thuộc Đại học Bang Colorado, gia đình hạt nhân có giới hạn, cho một hoặc cả hai cha mẹ (ví dụ như cha và mẹ) và một đứa con của họ, hoặc nhiều đứa, sống chung trong một ngôi nhà hoặc nhiều ngôi nhà khác. Trong nhân chủng học, họ chỉ có liên quan theo cách này; không có giới hạn trên hoặc dưới đối với số con trong một gia đình hạt nhân.

Gia đình mở rộng là một thuật ngữ mơ hồ hơn nhiều, nhưng về bản chất đề cập đến thân nhân hoặc quan hệ không được định nghĩa ở trên. Trong lịch sử châu Âu và châu Á cũng như ở các nền văn minh thổ dân ở Trung Đông, châu Phi và Nam Mỹ, các nhóm gia đình mở rộng thường là đơn vị cơ bản nhất của tổ chức xã hội. Thuật ngữ có thể khác nhau trong các bối cảnh văn hóa cụ thể, nhưng nói chung bao gồm những người liên quan đến tuổi tác hoặc huyết thống.

Về mặt nhân chủng học, thuật ngữ “gia đình mở rộng” dùng để chỉ một nhóm người sống chung trong một hộ gia đình, thường có ba thế hệ cùng sống chung với nhau (ông bà, cha mẹ và con cái) và đứng đầu trong các xã hội gia trưởng bởi người đàn ông nhiều tuổi nhất hoặc bởi người lãnh đạo được lựa chọn. Tuy nhiên, theo cách hiểu chung, thuật ngữ “gia đình mở rộng” thường được mọi người sử dụng để chỉ họ hàng, cô dì, chú bác,…mặc dù họ không sống cùng nhau trong một nhóm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 9 2018 lúc 12:35

Chọn D

Offers: cung cấp/ dâng tặng

Submits: nộp lên/ trình lên

Admits: thừa nhận

Allows: cho phép

  By recognizing course credits, Erasmus (28) .......... university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.

  Bằng cách công nhận những chứng chỉ khóa học, Erasmus cho phép những sinh viên đại học khoảng 1 năm ở một bang thành viên khác. Một chương trình riêng biệt, Leonardo, dành cho những sinh viên ra trường còn trẻ, học sinh và cử nhân cơ hội để nhận được đào tạo giáo dục.