Bài tập 1: tính tổng sau một cách hợp lý
1+2+3+...+1998+1999.
Bài tập 2 tính tổng tất cả các số sau :2;5;8;11;....;296
Bài 1
Cho tập hợp A={1;4;7;10;....;2011}
a) Tính tổng tất cả các phần tử của tập hợp A
b) Cho cách viết sau đúng hay sai ? Vì sao?
906€A ; 1999€A
a) Số phần tử của tập hợp A là : ( 2011 - 1 ) : 3 + 1 = 671 phần tử
Tổng các phần tử của tập hợp A là : ( 2011 + 1 ) . 671 : 2 = 675 026
b) 906 thuộc A : Sai
1999 thuộc A : Đúng
Bài 1:Viết tập hợp các số tự nhiên chia 3 dư 2 không vượt quá 1000(bằng 2 cách)sau đó tính tổng số phần tử và tổng các phần tử của tập hợp.
Bài 2:Một phép có tổng của số chia và số bị chia bằng 72.Biết thương bằng 3 và dư bằng 8.Tìm số bị chia và số chia.
GIÚP MÌNH NHA!!
Bài 1:
Cách 1 : A = {5; 8; 11; ...992; 995; 998}
Cách 2 : A = { a\(\inℕ\)| a - 2 \(⋮\)3 \(\le\)1000}
Tập hợp A có số phân tử là:
(998 - 5) : 3 + 1 = 332 (phân tử)
Tổng số phân tử của tập hợp A là :
(998 + 5) . 322 : 2 = 161483
Đáp số :...................
Bài 2:
Gọi số bị chia là a và số chia là b
Ta có :
a + b = 72 (1)
a : b = 3 (dư 8)
\(\Rightarrow\)a = 3b + 8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
b + 3b + 8 = 72
4b + 8 = 72
4b = 72 - 8 = 64
b = 64 : 4 = 16
a = 3b + 8 = 3 . 16 + 8 = 56
Vậy số bị chia là 56; số chia là 16
-------------------------------
Chúc bạn học tốt !!! :)
Giúp em với ạ :<
Bài 1:
Cho A = { x∈ Z | -1945 < x ≤ 2023 }
a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Tính tổng tất cả các phần tử của tập hợp A
Bài 2: Chứng tỏ rằng: Hai số 12n +1 và 30n +2 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.
a,A= { x \(\in\) Z/ -1945 < x \(\le\) 2023}
A = { -1944; -1943; -1942; -1941;... ......;2020; 2021; 2022; 2023}
b, Tổng các phần tử có trong tập hợp A là:
B = -1944 + ( -1943) + (-1942 ) + (-1941) +....+ 2020 + 2021 + 2022 + 2023
Các cặp số đối nhau có trong tổng B là 1944 cặp mà hai số đối nhau có ytoongr bằng 0 vậy tổng B là:
B = 0 x 1944 + 1945 + 1946 +....+ 2020+2021+2022 + 2023
B = 0 + (2023+1945).{ ( 2023 - 1945 ) : 1 + 1} : 2
B = 156736
Bài 2 : CM hai số 12n + 1 và 30n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau \(\forall\) n \(\in\) N
Gọi ước chung lớn nhất của 12n + 1 và 30n + 2 là d . Theo bài ra ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}12n+1⋮d\\30n+2⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}60n+5⋮d\\60n+4⋮d\end{matrix}\right.\)
trừ vế cho vế ta được : 60n + 5 - (60n +4) \(⋮\) d
60n + 5 - 60n - 4 \(⋮\) d
1 \(⋮\) d
\(\Rightarrow\) d = 1
Ước chung lớn nhất của 12n + 1 và 30n + 2 là 1
Vậy 12n + 1 và 30n +2 là hai số nguyên tố cùng nhau (đpcm)
bài 1. Muốn viết tất cả các số tự nhiên từ 100 đến 999 phải dùng bao nhiêu chữ số 9?
bài 2. viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4
bài 3. viết tập hợp của các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng của các số đó là 6
Bài 1:
Từ 100 → 199 cần dùng 20 chữ số 9 (10 chữ số 9 ở hàng đơn vị, 10 chữ số 9 ở hàng chục)
Từ 200 → 399 cần dùng 20 chữ số 9 (10 chữ số 9 ở hàng đơn vị, 10 chữ số 9 ở hàng chục)
.....
Từ 800 → 999 cần dùng 20 chữ số 9 (10 chữ số hàng 9 ở hàng đơn vị, 10 chữ số 9 ở hàng chục)
Vậy từ 100 → 999 cần dùng \(20\cdot9=180\) chữ số 9 (ở hàng đơn vị và chục)
Mà từ 100 → 999 cần 100 chữ số 9 ở hàng trăm
→ Từ 100 → 999 ta cần dùng:
\(100+180=280\) (chữ số 9)
Bài 2:
Gọi tập hợp đó là S:
\(S=\left\{13;22;31;40\right\}\)
Bài 3:
Gọi tập hợp đó là P:
\(P=\left\{15;24;33;42;51;60\right\}\)
Bài 1: Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết tổng của chúng bằng 24.
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:
a) Tập hợp A các số tự nhiên có 2 chữ số,chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 2.
b)Tập hợp B các số tự nhiên có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3.
bài 1
gọi 3 số tự nhiên liên tiếp đó là a,a+1,a+2
theo đề bài ta có :
a+(a+1)+(a+2)=24
=> a+a+1+a+2 =24
=> 3a+3 = 24
=> 3a =24-3
=> 3a= 21
=> a =7
=> a+1,a+2 lần lượt bằng 8 và 9
bài 2
a) A={20;31;42;53;64;75;86;97}
b) B={102;111;120;201;210;300}
Bài 1: Tìm tất cả các ước của 20 (viết dưới dạng tập hợp).
Bài 2: Tìm tất cả các bội của 5 nhưng nhỏ hơn 50(viết dưới dạng tập hợp).
Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết các biểu thức sau có chia hết cho 3 không? Vì sao?
a) 21 + 15 + 105 b) 45 + 41 – 27
Bài 4: Tìm x thuộc tập sao cho tổng 20 + 45 + x chia hết cho 5
Tham khảo :
a) Lần lượt chia 20 cho các số tự nhiên từ 1 đến 20, ta thấy 20 chia hết cho 1; 2; 4; 5; 10; 20 nên
Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.
b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được các bội của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52;…
Các bội của 4 nhỏ hơn 50 là: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48}
Bài 4:
\(x⋮5\)
Bài 1: {1;2;4;5;10;20}
Bài 2: {0;5;10;15;20;25;30;35;40;45}
ài 1: Cho các tập hợp:
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Bài 2: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Bài 3: Cho tập hợp B = {x, y, z}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Bài 4: Hãy tính số phần tư của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, ..., 296.
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, ..., 283.
Bài 5: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
Bài 6: Trong một lớp học, mỗi học sinh đều học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Có 25 người học tiếng Anh, 27 người học tiếng Pháp, còn 18 người học cả hai thứ tiếng. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh
Bài 7: Trong số 100 học sinh có 75 học sinh thích toán, 60 học sinh thích văn.
a. Nếu có 5 học sinh không thích cả toán và văn thì có bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán
b. Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán
c. Có ít nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán
Bài 8: Cho các tập hợp
A={1;2;3;4}; B={3;4;5}
Viết các tập hợp vừa là tập hợp con của A, vừa là tập hợp con của B
Bài 9: Tính nhanh một cách hợp lý:
a/ 997 + 86
b/ 37. 38 + 62. 37
c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001
d/ 67. 99;
e/ 998.34
f/ 43.11
g/ 67.101
Bài 10: Tính nhanh các phép tính:
a/ 37581 – 9999 c/ 485321 – 99999
b/ 7345 – 1998 d/ 7593 – 1997
Bài 11: Tính 1 + 2 + 3 + .. . + 1998 + 1999
Bài 12: Tính tổng của:
a/ Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số.
b/ Tất cả các số lẻ có 3 chữ số.
c/ S = 101+ 103+ .. . + 997+ 999
Bài 13: Tính các tổng sau.
a) 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + n b) 2 + 4 + 6 + 8 + .... + 2.n
c) 1 + 3 + 5 + ..... + (2.n +1) d) 1 + 4 + 7 + 10 + ...... + 2005
e) 2+5+8+......+2006 g) 1+5+9+....+2001
Bài 14: Một số có 3 chữ số, tận cùng bằng chữ số 7. Nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì ta được một số mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó
Bài 15: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó thì được một số lớn gấp 4 lần so với số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào sau số đó
Bài 16: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên phải và một chữ số 2 vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 lần
Bài 17: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng 0 và nếu xoá chữ số 0 đó thì số ấy giảm 9 lần
Bài 18: Một số tự nhiên tăng gấp 9 lần nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa các chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó. Tìm số ấy
Bài 19: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 9, hiệu giữa số đó với số viết theo thứ tự ngược lại bằng 297
Bài 20: Tính hợp lý các biểu thức sau:
Bài 21: Tìm x thuộc N, biết:
a, 2x . 4 = 128
b, x15 = x 1
c, (2x + 1)3 = 125
d, (x – 5)4 = (x - 5)6
e, x10 = x
f, (2x -15)5 = (2x -15)3
Bài 22: Tìm x € N biết:
a) 3x.3 = 243 b) x20 = x
c) 2x.162 =1024 d) 64.4x =168
g) 2x - 15 =17
h) (7x - 11)3 = 25.52 + 200
i) 3x + 25 = 26.22 + 2.30
Bài 1 : Cho tập hợp A=2;4;6;8;10;12;14
a,A có bao nhiêu tập hợp con có hai phần tử ? Liệt kê tất cả các tập hợp con có hai phần tử là các số có hai chữ số.
b,Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các số thuộc tập hợp A.
c,Tính tổng các số thuộc tập hợp A,tập hợp B một cách nhanh nhất
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a, \(\frac{2^{10}\cdot55+2^{10}\cdot26}{2^8\cdot27}\)
b, \(\frac{\frac{1}{3}-\frac{1}{7}-\frac{1}{13}}{\frac{2}{3}-\frac{2}{7}-\frac{2}{13}}\cdot\frac{\frac{3}{4}-\frac{3}{16}-\frac{3}{64}-\frac{3}{256}}{1-\frac{1}{4}-\frac{1}{16}-\frac{1}{64}}+\frac{5}{8}\)
Bài 3 : Tìm X biết :
a,\(2448:\left(119-\left(x-6\right)\right)=24\)
Bài 4: Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày.Ngày thứ nhất bán 1/6 tấm vải và 5m,ngày thứ hai bán 20% số vải còn lại và 10m,ngày thứ 3 bán 25% số vải còn lại sau khi bán hai ngày và 9m,ngày thứ 4 bán 1/3 số vải còn lại sau khi bán ba ngày.Cuối cùng còn lại 13m.Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
bài 1: tính các tổng sau theo cách hợp lý
A = 1+5 +5^2 +5^3 +...+5^1998
B=4+4^2 +4^3 +.....+4^n
\(A=\)\(1+5+5^2+5^3+...+5^{1998}\)
\(5A=5+5^2+5^3+5^4+...+5^{1999}\)
\(5A-A=\left(5+5^2+5^3+5^4+...+5^{1999}\right)-\left(1+5+5^2+5^3+...+5^{1998}\right)\)
\(4A=5^{1999}-1\)
\(\Rightarrow A=\frac{5^{1999}-1}{4}\)
\(B=4+4^2+4^3+...+4^n\)
\(4B=4^2+4^3+4^4+...+4^{n+1}\)
\(4B-B=\left(4^2+4^3+4^4+...+4^{n+1}\right)-\left(4+4^2+4^3+...+4^n\right)\)
\(3B=4^{n+1}-4\)
\(\Rightarrow B=\frac{4^{n+1}-4}{3}\)