d, Nước vôi trong Ca(OH)2 nặng hay nhẹ hơn sắt (II) clorua FeCl2 bao nhiêu lần?
So sánh sự nặng nhẹ của các phân tử :
a, Phân tử magieoxit (MgO) nặng hay nhẹ hơn phân tử natrihiđroxit (NaOH) bao nhiêu lần?
b,Sắt (III) oxit Fe2O3 nặng hay nhẹ hơn phân tử oxit sắt từ ( Fe3O4) bao nhiêu lần?
c, Lưu huỳnh đioxit (SO2) nặng hay nhẹ hơn phân tử điphotpho pentaoxit (P2O5) bao nhiêu lần?
d, Nước vôi trong Ca(OH)2 nặng hay nhẹ hơn sắt (II) clorua FeCl2 bao nhiêu lần?
e, Khí hidro nặng hay nhẹ hơn phân tử ko khí bao nhiêu lần.Biết PTK KO KHÍ = 29
f,Khí clo nặng hay nhẹ hơn phân tử ko khí bao nhiêu lần.Biết PTK ko khí = 29
So sánh sự nặng nhẹ của các phân tử :
a, Phân tử magieoxit (MgO) nặng hay nhẹ hơn phân tử natrihiđroxit (NaOH) bao nhiêu lần?
b,Sắt (III) oxit Fe2O3 nặng hay nhẹ hơn phân tử oxit sắt từ ( Fe3O4) bao nhiêu lần?
c, Lưu huỳnh đioxit (SO2) nặng hay nhẹ hơn phân tử điphotpho pentaoxit (P2O5) bao nhiêu lần?
d, Nước vôi trong Ca(OH)2 nặng hay nhẹ hơn sắt (II) clorua FeCl2 bao nhiêu lần?
e, Khí hidro nặng hay nhẹ hơn phân tử ko khí bao nhiêu lần.Biết PTK KO KHÍ = 29
f,Khí clo nặng hay nhẹ hơn phân tử ko khí bao nhiêu lần.Biết PTK ko khí = 29
hãy so sánh phân tử khí nito nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với các pt khí : amoniac( 1Nvà 3H) , oxi(2O), hidro clorua( 1H và 1Cl), metan( 1C và 4H)
giúp mình với mình cảm onnnnnnn <3 :3
Ta có:\(d_{N_2/NH_3}=\dfrac{28}{17}\approx1,65\) nên khí nito nặng hơn khí amoniac 1,65 lần
Ta có:\(d_{N_2/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\) nên khí nito nhẹ hơn khí oxi 0,875 lần
Ta có:\(d_{N_2/CH_4}=\dfrac{28}{16}=1,75\) nến khí nito nặng hơn khí metan 1,75 lần
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan. Biết 1 phân tử khí metan gồm 1C và 4H.
* Ta có : \(\frac{O_2}{H_2O}=\frac{32}{18}=\frac{16}{9}=1,\left(7\right)\)
Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,(7) lần.
* Ta có : \(\frac{O_2}{NaCl}=\frac{32}{58,5}=0,55\)
Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối 0,55 lần.
* Ta có : \(\frac{O_2}{CH_4}=\frac{32}{16}=2\)
Phân tử oxi nặng hơn khí metan 2 lần.
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,1778 () lần
- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần.
( = 0,55)
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần.
= 2
Có những khí sau : N2 , O2, CI2 , CO, SO2
Hãy cho biết :
a)Những khí nào nặn hay nhẹ hơn khí Hiđro và nặng hay nhẹ bằng bao nhiêu lần
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ bao nhiêu lần.
a) Tất cả các khí đều nặng hơn H2
N2 nặng hơn H2 28/2=14 lần
O2 nặng hơn H2 32/2=16 lần
Cl2 nặng hơn H2 71/2=35,5 lần
CO nặng hơn H2 28/2=14 lần
SO2 nặng hơn H2 64/2=32 lần
b) Khí nhẹ hơn kk là CO và N2 và nhẹ hơn 28/29=0,97 lần
Các khí còn lại đều nặng hơn kk
O2 nặng hơn kk 32/29=1,68 lần
Cl2 nag hơn kk 71/29=2,45 lần
SO2 nặng hơn kk=64/29=2,2 lần
Một thanh sắt dài 1,4m cân nặng 11,48kg.Hỏi thanh sắt cùng loại dài 1,8m thì cân nặng bao nhiêu ki lô gam
Một bể nước dang hình hộp chữ nhật có kích thước ở lòng bể là chiều dai 4mét chiều rộng 3,6m, chiều 2,4m đang chứa đầy nước trong 4 ngày người ta đã sử dụng 70% lượng nước chứa trong bể hỏi
a. LƯỢNG nước đã sử dụng trong 4 ngày là bao nhiêu lít(1lít=1dm khối)
Bạn. Trung bình 1ngày người ta sử dụng bao nhiêu phần trăm lượng nước của bể
So sánh được nguyên tử này nặng hay nhẹ hơn nguyên tử bao nhiêu lần thì phải lm ntn
Bước 1: Tìm nguyên tử khối của A và B
Bước 2: Lập tỉ lệ: MgCMgC =
Cho các chất : nhôm,oxi,nước,đồng sunfat,sắt ,axit clohidric.Hãy điều chế đồng ,đồng (II)oxit ,nhôm clorua(bằng 2 phương pháp ) và sắt (II) clorua .Viết các PTPƯ.
PTPƯ điều chế các chất trên :
- Điều chế Cu : Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu .
- Điều chế CuO : 2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO.
- Điều chế AlCl3 bằng 2 phương pháp :
a) Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2.
b) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 ; Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
- Điều chế FeCl2 : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2.
Điều chế Cu : Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) Cu + FeSO4
Điều chế CuO : 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
Điều chế AlCl3 :
1) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
2) 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Điều chế FeCl2 : Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Điều chề đồng | Điều chế đồng (II) oxit |
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu |
PTHH: 2Cu + O2 -to-> 2CuO |
Điều chế nhôm clorua (2 phương pháp) | Điều chế Sắt (II) clorua |
1) Phương pháp 1. PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 2) Phương pháp 2. (1) 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3 (2) Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 |
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 |
một quả cầu sắt có khối lượng 156g. biết khối lượng riêng của sắt và nước lần lượt là 7.8g/m3 và 1g/m3
a. tính thể tích của quả cầu sắt
b.nếu nhúng trong nước thì có trọng lượng là bao nhiêu
ta có công thức: D.V=m (ct1)
Đổi 156g = 0,156kg
7,8g/m3 = 0,0078kg/m3
Từ (ct1) => m = 0,156.0,0078 = 0,0012168 m3
Đổi 0,0012168 m3 = 1216,8 cm3
câu a thôi, để suy nghĩ câu b
Thể tích của quà cầu sắt là:
Ta có: m=D.V =>V=m/D= 156/7,8=20cm3