Hợp chất A có công thức X2Y. Tổng số hạt e, n, p của A là 164 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 52. Số hạt mang điện của X nhiều hơn Y là 6. Số hạt của X+ nhiều hơn Y2+là 7 . Xác định X, Y, A
Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt cơ bản của M nhiều hơn tổng số hạt cơ bản của X là 10 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử M là 22 hạt. Tìm M và X.
Theo đề bài ta có hệ PT sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=164\\4Z_M+2Z_X-\left(2N_M+N_X\right)=52\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=10\\2Z_M-Z_X=22\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=>Vì ZM=19 nên M là Kali , ZX = 16 nên X là S
=> Hợp chất : K2S
Hợp chất A có công thức là XY có tổng số hạt cơ bản là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 28. Tổng số hạt của X nhiều hơn tổng sô hạt của Y là 36. Số khối của X nhiều hơn số khối của Y là 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
giúp mk với mk cần ngay
Tổng số hạt của hợp chất A:
2P(X)+2P(Y)+N(X)+N(Y)=84
Mặt khác: 2P(X)+2P(Y)- (N(X)+N(Y) )= 28
=> 2P(X)+2P(Y)=56
=>N(X)+N(Y)= 28
=> P(X)+P(Y)=N(X)+N(Y)=28
=> A(X)+A(Y)=56
Mặt khác: A(X)-A(Y)=24
=> A(X)= 40; A(Y)=16
=>Z(X)=20; Z(Y)= 8
=> CTHH XY là CaO
Chúc em học tốt!!!!!!
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 6.Công thức phân tử của M2X là *
Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử AB2. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt. Công thức phân tử của X là:
A. ON2.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.
Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2ZA + NA + 2. ( 2ZB + NB ) = 66 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2ZA+ 2. 2ZB - NA- 2. NB = 22 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZA+ 2. 2ZB= 44, NA+ 2. NB = 22
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2ZB + NB - ( 2ZA + NA) = 6 (3)
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [ZB + NB]- [ZA + NA] = 4 (4)
Lấy (3) - (4) → ZB - ZA = 2
Ta có hệ
A là C và B là O
Vậy công thức của X là CO2. Đáp án D.
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là
A. N 2 O .
B. N O 2 .
C. O F 2 .
D. C O 2 .
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:
A. N2O.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.
Đáp án D.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)
px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22 => 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
hợp chất XY có tổng số hạt là 108 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 . mặt khác , tổng số hạt không mang điện là 36 và số hạt mang điện của chất X nhiều hơn số hạt mang điện của chất Y là 14. tìm hợp chất X,Y
Công thức của hợp chất là XY
Theo đề bài ta có hệ phương trình sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_X+N_X+2Z_Y+N_Y=108\\\left(2Z_X+2Z_Y\right)-\left(N_X+N_Y\right)=36\\N_X+N_Y=36\\2Z_X-2Z_Y=14\end{matrix}\right.\)
=> Hệ có vô số nghiệm
Em xem lại đề nha!
Hôn hợp của 2 chất X và Y có tổng số hạt là 46 hạt, trong đó X nhiều hơn Y là 2 hạt. Tổng số hạt mang điện trong X nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong Y là 2 hạt, và số hạt không mang điện của X nhiều hơn Y là 1 hạt. Tìm tổng số hạt của chất X, Y
2 chất X và Y có tổng số hạt là 46 hạt
\(\left(2p_X+n_X\right)-\left(2p_Y+n_Y\right)=46\left(1\right)\)
X nhiều hơn Y là 2 hạt
\(\left(2p_X+n_X\right)-\left(2p_Y+n_Y\right)=2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):2p_X+n_X=24,2p_Y+n_Y=22\)
Tổng số hạt mang điện trong X nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong Y là 2 hạt
\(2p_X-2p_Y=2\)
Số hạt không mang điện của X nhiều hơn Y là 1 hạt:
\(n_X-n_Y=1\)
Đề sai rồi em !
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Trong T chỉ chứa loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion
C.Liên kết cho nhận
D. Liên kết cộng phối trí.
Đáp án A.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
Px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
Px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
Px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
CTCT của CO2 : O=C=O, phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị.