dòng nước chảy tương đối lớn trên đó thuyền bè đi lại được. Là gì?
Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau :
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được : sông
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi: suối
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền : hồ
(suối, hồ, sông)
Tìm và viết vào chỗ trống các từ có nghĩa như sau:
Nghĩa | Từ |
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. | ........................ |
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. | ........................ |
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến. | ........................ |
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta. | ........................ |
Nghĩa | Từ |
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. | sông |
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. | Cửu Long |
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến. | vua |
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta. | Lê lợi |
Câu 20. Sông là gì?
A. Dòng chảy thường xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa, đảo.
B. Vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, không thông với biển.
C. Vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, lục địa, đảo.
D. Dòng chảy thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.
Câu 21. Nước ngầm là:
A. nước nằm trên bề mặt Trái Đất.
B. nước nằm trong tầng chứa nước thường xuyên dưới bề mặt đất.
C. nước nằm bên trong Trái Đất.
D. nước ở sông, hồ, ao.
Câu 22. Lượng nước ngầm nhiều hay ít, nông hay sâu phụ thuộc vào:
A. nguồn cung cấp nước, lượng bốc hơi.
B. lượng bốc hơi, địa hình, khí hậu.
C. địa hình, khí hậu, nguồn cung cấp nước.
D. địa hình, nguồn cung cấp nước, lượng bốc hơi.
Câu 23. Đại dương thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất?
A. 50 % B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 24. Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do
A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.
B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
C. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
D. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.
một thuyền chạy xuôi dòng nước đi được 40km trong 1 giờ.nước chảy với vận tốc 30km/h.vận tốc của thuyền đối với nước là
một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng nước, từ bến A đến bến B với vận tốc đối với nước là 3km/h. Cùng lúc đó, 1 chiếc ca-nô chuyển động xuôi dòng nước từ bến B với vận tốc đối với nước là 10km/h, sau khi đi được một quãng đường thì ca-nô quay lại B. Trong thời gian thuyền chuyển động từ A -> B thì ca-nô đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng lúc với thuyền.
a) Hãy xác định vận tốc nước
b) Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian đi có thay đổi hay không? Vì sao?
gọi t là thời gian đi của ca nô cũng như của thuyền ( đến B cùng lúc )
gọi vận tốc của nước đối với bờ là x
vậy vận tốc của thuyền là 3-x (km/h
............................ ca nô .... : 10+x(km/h)
vì quãng đường ca nô đi được gấp 4 lần quả đường thuyền đi nên ta có phương trình :
4*t*(3-x)=(10+x) *t
<=> 4*(3-x)= 10+x
=. x=0.4 km/h
nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian đi thay đổi vì x tăng => v của ca nô hay thuyền thay đổi => thời gian thay đổi !
1 thuyền máy dự định từ A đến B rồi quay lại A bt thuyền máy đi ngược dòng nước từ A đến B, 30 phút thuyền đi được 6km và sau 6 giờ thì đến B ,vận tốc nước chảy là 2km/h
a) tính thời gian cả đi lẫn về của thuyền máy
b) trên đường quay về A,thuyền bị hỏng máy nên thuyền trôi theo dòng nước và sau 45 phút thì mới sửa xong. tính thời gian chuyển động của thuyền khi về lại A
a) Quãng đường AB dài:
\(\dfrac{360}{60}.6=36\left(km\right)\)
Vận tốc mà thuyền đi ngược dòng từ AB đến B:
\(v=\dfrac{s}{t_1}=\dfrac{36}{6}=6\left(km/h\right)\)
Vận tốc đi ngược xuôi của thuyền:
\(6+\left(2.2\right)=10\left(km/h\right)\)
Thời gian thuyền đi từ B về A:
\(v=\dfrac{s}{t_2}\Rightarrow t_2=\dfrac{s}{v}=\dfrac{36}{10}=3,6\left(h\right)\)
Vậy tổng thời gian thuyền đến B rồi quay về A là:
\(t_1+t_2=6+3,6=9,6\left(h\right)\)
b) Quãng đường mà thuyền đi được trong 45 phút:
\(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow s=v.t=2.\dfrac{3}{4}=1,5\left(km\right)\)
Quãng đường còn lại xe đi trong:
\(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{\left(36-1,5\right)}{10}=3,45\left(h\right)\)
Tổng thời gian xe đi về A:
\(\dfrac{3}{4}+3,45=4,2\left(h\right)\)
Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyenf quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vi trí c, thuyền đuổi kịp bè. Hãy tìm :
a.thời gian từ lúc thyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
b.Vận tốc dòng nước.
Cho ràng vận tốc thuyền và nước không đổi,khoảng cách AC là 6 km
Gọi vận tốc của dòng nước và thuyền là \(v_1\) và \(v_2\)
Thời gian bè trôi:\(t_1=\frac{AC}{v_1}\) (*)
Thời gian chuyển động :
\(t_2=0,5+\frac{0,5\left(v_2-v_1\right)+AC}{v_1+v_2}\) (**)
\(t_1=t_2\rightarrow\frac{AC}{V_1}=0,5+\frac{0,5\left(v_2-v_1\right)+AC}{v_1+v_2}\)
Giải ra ta được: \(AC=v_1\)
Thay vào (*) có:\(t_1=1h\)
Thời gian thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè là:
\(t=1-0,5=0,5\left(h\right)\)
Vận tốc dòng nước là:
\(v_1=AC\Rightarrow v_1=\frac{6km}{h}\)
Một chiếc thuyền chuyển động từ A đến B trên một dòng sông với vận tốc riêng là v1 = 5km/h. Cùng lúc đó một canô chạy từ B về A với vận tốc riêng là v2= 15 km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì canô kịp đi 8 lần khoảng cách đó và về đến B cùng một lúc so với thuyền. Xác định chiều dòng nước chảy và độ lớn vận tốc của dòng nước?
Một chiếc thuyền chuyển động trên đoạn đường AB dài 60km. Vận tốc của thuyền là 15km/h so với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc dòng chảy của nước biết thời gian để thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A là 9 tiếng?
A. 5km/h
B. 9km/h
C. 12km/h
D. 15km/h