Gọi s là tập hợp các số nguyên x thỏa mãn đẳng thức |x+1| + |x-10| = 11. Tính số phần tử của tập S.
Gọi S là tập hợp các số nguyên x thỏa mãn đẳng thức |x+1| + |x-10| = 11. Tìm số phần tử của tập S
ta có VT = |x+1|+|x-10|
= |x+1| + |10-x| > |x+1+10-x| = 11
đẳng thức |x+1| + |x-10| = 11 <=> VT=VP=11 <=> (x+1)(10-x) > 0 <=> -1 < 0 < 10
Cho hàm số y = ln 2 x - a - 2 m ln 2 x - a + 2 (m là tham số thực), trong đó x, a là các số thực thỏa mãn đẳng thức
log 2 x 2 + a 2 + log 2 x 2 + a 2 + . . . + log . . . 2 x 2 + a 2 - 2 n - 1 - 1 log 2 x a + 1 = 0 (với n là số nguyên dương). Gọi S là tập hợp các giá trị của m thỏa mãn M a x 1 , e 2 y = 1 . Số phần tử của S là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Cho hàm số y = ln 2 x - a - 2 m ln 2 x - a + 2 (m là tham số thực), trong đó x, a là các số thực thỏa mãn đẳng thức
log 2 x 2 + a 2 + log 2 x 2 + a 2 + log 2 x 2 + a 2 + . . . + log . . . 2 ⏝ n c ă n x 2 + a 2 - 2 n + 1 - 1 log 2 x a + 1 = 0 (với n là số nguyên dương). Gọi S là tập hợp các giá trị của m thỏa mãn M a x 1 ; e 2 y = 1 . Số phần tử của S là:/
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Chọn B
Cách giải: Ta có:
log 2 x 2 + a 2 + log 2 x 2 + a 2 + log 2 x 2 + a 2 + . . . + log . . . 2 ⏝ n c ă n x 2 + a 2 - 2 n + 1 - 1 log 2 x a + 1 = 0
Cho hàm số y = ln ( 2 x - a ) - 2 m ln ( 2 x - a ) + 2 (m là tham số thực), trong đó x, a là các số thực thỏa mãn đẳng thức
log 2 ( x 2 + a 2 ) + log 2 ( x 2 + a 2 ) + log 2 ( x 2 + a 2 ) + . . . + log . . . 2 ( x 2 + a 2 ) - ( 2 n + 1 - 1 ) ( log 2 x a + 1 ) = 0
(với n là số nguyên dương). Gọi S là tập hợp các giá trị của m thoả mãn m a x [ 1 ; e 2 ] y = 1 . Số phần tử của S là
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m thỏa mãn để x^2 - 2x - m 0. Số phần tử là :
A. 1
B.2
C.0
D.4
Cho hàm số f x có đạo hàm trên ℝ thỏa mãn f x + h - f x - h ≤ h 2 , ∀ x ∈ ℝ , ∀ h > 0 .Đặt g x = x + f ' x 2019 + x + f ' x 29 - m - m 4 - 29 m 2 + 100 sin 2 x - 1 , m là tham số nguyên mà m < 27. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m sao cho hàm số g (x) đạt cực tiểu tại x = 0. Tính tổng bình phương các phần tử của S.
A. 108
B. 58
C. 100
D. 50
Cho các số thực dương x,y thỏa mãn x+2y+3xy=3 . Biết rằng biểu thức P= x+y đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{a\sqrt{b}-c}{3}\)
trong đó a,b,c là các số nguyên dương . Gọi S là tập hợp các giá trị của M= a+b+c , tính tổng bình phương các phần tử của S
Ta có : \(x+y\left(2+3x\right)=3\Leftrightarrow y=\frac{3-x}{3x+2}\) ( vì x > 0 )
Khi đó : \(x+y=x+\frac{3-x}{3x+2}=\frac{3x^2+x+3}{3x+2}=A\)
Chứng minh được : \(A\ge\frac{-3+2\sqrt{11}}{3}\) => ...
Gọi S là tập các giá trị m thỏa mãn hệ sau có nghiệm x 2 - 1 4 + m x - 1 + x + 1 + 2019 m ≤ 0 m x 2 + 3 m - x 4 - 1 ≥ 0 . Trong tập S có bao nhiêu phần tử là số nguyên?
A. 1
B. 0
C. 2
D. 4
Gọi S là tập các giá trị m thỏa mãn hệ sau có nghiệm x 2 - 1 4 + m x - 1 + x + 1 + 2019 m ≤ 0 m x 2 + 3 m - x 4 - 1 ≥ 0 .Trong tập S có bao nhiêu phần tử là số nguyên?
A. 1
B. 0
C. 2
D. 4