Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)
No one has ever stolen my car
I have never had my car stolen
Giai thich gium mik cau nay vs( Viet Cong thuc neu Cs)
My parents met for the first time thirty years ago
It was thirty years ago that my parents first met
My parents met for the first time thirty years ago
It was thirty years ago that my parents first met
* S + V_p + (....) + Period of time + ago.
=> It + was + Period of time + ago + since/ that + S+ V_p + (....)
Dịch: Bố mẹ tôi gặp nhau lần đầu tiên vào 30 năm trước.
-> Đó là 30 trước khi bố mẹ tôi gặp nhau lần dầu tiên.
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.
trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.
Giai thich gium mik cau nay Vs. Viet cong thuc neu cs
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once
Dịch nghĩa ra thôi
Giai thich gium mik cau nay vs (Viet cong thuc neu cs)
I don't see her again for five days
=> Five years had gone by before I saw her again
Dịch ra:
Tôi không gặp lại cô ấy đã 5 năm rồi
-> Năm năm đã trôi qua trước khi tôi gặp lại cô ấy
go by : trôi qua
Nếu không dùng go by bn cx có thể dùng pass nha
-> Five years had passed before/ since I saw her again.
Giai thich gium mik cau nay vs ( Viet cong thuc neu cs)
There was never any answers when we rang
Every time we rang there wasn't any answer
There was never any answers when we rang
có never nên là câu phủ định
Không bao giờ có bất kì lời đáp nào khi chúng tôi gọi
Every time we rang there wasn't any answer
was never => wasn't + everytime bổ nghĩa cho sinh động
Mỗi lần chúng tôi gọi, không có câu trả lời nào.
chả có gì phải giải thích, không có cấu trúc
Giai thich gium mik cau nay vs( Viet cong thuc neu cs)
Not/have/previous/experience/ Petter / not stand/ chance/ job
=> Not having had previous experience, Petter doesn't stand a chance of getting that job
Not/have/previous/experience/ Petter / not stand/ chance/ job
=> Not having had previous experience, Petter doesn't stand a chance of getting that job
Vế 1: Sử dụng v - ing đặt lên đầu câu + thức hoàn thành having vpii (vì đt vế 1 diễn ra trước vế 2) và đây là thể phủ định
Vế 2: có idiom stand a chance
stand a chance of v-ing: có cơ hội làm gì
Bn nao giai thich gium mik bai nay vs ( viet cong thuc neu cs )
He is the best player our team has ever had
\(\rightarrow\) Our team has never had such a good player
It is not difficult to make bread
\(\xrightarrow[]{}\) bread is easy to be made
Giai thich gium mik cau nay vs Viet cong thuc neu cs
When did you start working in that factory
How long have you been working in that factory
mình chỉ dịch thôi nha :
khi nào bạn bắt đầu làm việc ở nhà máy
bạnk làm ở nhà máy đó bao lâu
Giai thich gium mik cau nay vs( Viet cong thuc neu cs)
It is possible Karen didn't hear her name being called
Karen might not have heard her name being called
2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé
Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi
câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed