Nhỏ 300ml K2SO4 1M vào 416g dd BaCl2 10% ( D= 2,08 g/ml) thu đc dd X và a gam kết tủa. Xác định a và nồg độ mol của các chất trong X.
Nhỏ 300ml K2SO4 1M vào 416g dd BaCl2 10% ( D= 2,08 g/ml) thu đc dd X và a gam kết tủa. Xác định a và nồg độ mol của các chất trong X.
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol.Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước, thu đc dd A. Cho 1664g dd BaCl2 10% vào dd A, xuất hiện kết tủa.Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6g kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dd A ban đầu.
Giúp mình với.Cảm ơn
Số gam BaCl2 = 10%. 1664 = 166,4 g => số mol = 166,4:208 = 0,8 mol
46,6 gam BaSO4 = 0,2 mol
Na2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2NaCl
x mol xmol
K2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2KCl
2xmol 2xmol
H2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2HCl
0,2 0,2 mol
=> 3x +0,2 = 0,8 => x = 0,2
m Na2SO4 = 0,2.142 = 28,4 g
m K2SO4 = 0,4.174= 69,6g
khối lượng d d = 102 + 28,4 + 69,6 = 200 g
C% của Na2SO4 = 14,2%
C% của K2SO4 = 34,8%
Vì K và Na ko thể tạo ra kết tủa nên tất cả kết tủa của bài trên đề là của BaSO4 ,do đó khi BaCl2 pứ với hỗn hợp ban đầu thì BaCl2 dư để t/d với H2SO4 tạo ra kết tủa.
mol BaCl2 (pứ với H2SO4)= mol BaSO4 = 46,6/233= 0,2 mol
molBaCl2 ban đầu= (1664.10%)/ 208=0,8 mol
=> mol Na2SO4 +mol K2SO4 =mol BaCl2 ban đầu -mol BaCl2(pứ với H2SO4) = 0,8-0,2=0,6mol
tỉ lệ 1:2 => mol Na2SO4 =0,2 mol=>mNa2sO4=0,2.142=28,4g
mol K2SO4=0,4 mol=>m K2SO4=0,4.174=69,6g
C% Na2SO4=28,4 .100%/(28,4+69,6 +102) =14,2% ;C% K2SO4= 69,6.100%/(28,4+69.6+102)=34,8%
Trộn 300g dd H2SO4 9,8% với 200g dd BaCl2 26%, thu được a gam kết tủa và dd X a) Viết PTHH. Tính a
b) Xác định nồng độ % các chất trong dd X
c) Toàn bộ dd X được trung hoà bằng V lít dd NaOH 1M. Tính V
Bài 4: Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa. a) Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng.
cho 200g dd Na2Co3 15,9% t/d vs 200g dd BaCl2 20,8% thu đc dd A và kết tủa B. DD A t/d vùa đủ vs V ml dd HCl 1M
a>Viết pthh. Tính m kết tủa B và tính V
b> Tính nồng độ % của các chất có trg dd A
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.0,159}{106}=0,3mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.0,208}{208}=0,2mol\\ a.Na_2CO_3+BaCl_2->2NaCl+BaCO_3\\ n_{Na_2CO_3}:1>n_{BaCl_2}:1\\ m_B=197.0,2=39,4g\\ Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ V=\dfrac{2.0,1}{1}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\\ b.m_A=200+200-39,4=360,6g\\ C\%_{Na_2CO_3du}=\dfrac{106.0,1}{360,6}.100\%=2,94\%\\ C\%_{NaCl}=\dfrac{58,5.0,4}{360,6}.100\%=6,49\%\)
a)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
0,2 <---------- 0,2 ------> 0,2 -----> 0,4
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.15,9\%}{100\%}:106=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{100\%}:208=0,2\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) nên \(Na_2CO_3\) dư sau phản ứng.
Dung dịch A: \(n_{Na_2CO_3}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right);n_{NaCl}:0,4\left(mol\right)\)
Kết tủa B: \(BaCO_3\)
\(m_B=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Dung dịch A td với HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1 ---------> 0,2
\(V=V_{HCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b)
\(m_{dd}=m_{dd.Na_2CO_3}+m_{dd.BaCl_2}-m_{BaCO_3}=200+200-39,4=360,6\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106.100\%}{360,6}=2,94\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,4.58,5.100\%}{360,6}=6,49\%\)
dd x chứa nahco3 xm và na2co3. Trung hòa 300ml dd A cần 100ml dd NaOH 1M thu duoc749 dd B. Cho d Cacl2 dư vào dd B thu được 30 g kết tủa. Xác định nồng độ mol/l các chất trong dd A
AI JUP MÌNH với
Nhỏ 300 ml K2SO4 1M vào 416 gam dung dịch BaCl2 10% ( D = 2,08 gam/ml) thu được dung dịch X và a gam kết tủa. Xác định a và nồng độ mol của các chất trong X.
nK2SO4 = (300*1)/1000 = 0,3 (mol)
mBaCl2 = \(\frac{416\cdot10\%}{100\%}\) = 41,6 (gam)
nBaCl2 = \(\frac{41,6}{208}\) = 0,2 (mol)
V = mdd(BaCl2) / D = 416 / 2,08 = 200 ml
V (sau) = 300 + 200 = 500 ml = 0,5 lít
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl
(mol) 0,3 0,2
pư 0,2 ..........0,2................0,2 ................0,4
dư : 0,1 (mol)
Dung dịch sau pư (X) có 0,4 mol KCl và 0,1 mol K2SO4
kết tủa là BaSO4 có 0,2 mol
Vậy : a = mBaSO4 = 0,2 * 233 = 46,6 (gam)
CM(KCl) = 0,4/ 0,5 = 0,8 (M)
CM(K2SO4) = 0,1 / 0,5 = 0,2 (M)
Hoà tan 1,35g KL R hoá trị III bằng 500ml dd HCl(d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. a/ xác định tên KL b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng c/ Tính C% của X
trộn 490 g dd H2SO4 20% với 800g dd BaCl2 5,2% thu đc kết tủa A và dd B
a,tính khối lượng kết tủa A và C% của các chất trong dd B
b, cần lấy bn gam NaCl và bn gam nước để pha chế đc 1000g dd NaCl 15%
a) mH2SO4=490x20%= 98g → nH2SO4= 1 mol
mBaCl2=41,6g → nBaCl2=0,2 mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
ban đầu: 0,2 mol 1 mol
PƯ: 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,4 mol
Còn lại 0 mol 0,8 mol 0,2 mol 0,4 mol
Như vậy: kết tủa A: 0,2 mol BaSO4; Dung dịch B: 0,8 mol H2SO4 dư và 0,4 mol HCl
→mA= mBaSO4= 0,2 x 233 = 46,6g
mdung dịch B= mdung dịch H2SO4 + mdung dịch BaCl2 - m↓BaSO4
= 490 + 800 - 46,6 = 1243,4g
%H2SO4 = ( 0,8 x 98)/1243,4 x100% = 6,31%
%HCl = ( 0,4 x 36,5)/1243,4 x100% = 1,17%
b)Trong 1000g dung dịch NaCl 15% có: mNaCl= 1000 x 15% = 150g
→mH2O= mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 1000 - 150 = 850g