vật rơi tự do từ độ cao h . Biết rằng giây cuối cùng vật rơi được 45m .Tính a. Thời gian vật rơi b. Độ cao thả vật c. Vận tốc của vật lúc chạm đất
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
∆ h = h - h 7 = 75 m
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. C h o g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian vật rơi hết độ cao đó. b/ Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)
b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)
c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
A. 245m; 75m
B. 254m; 57m
C. 235m; 70m
D. 320m; 60m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 7s đầu:
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao s. Trong giây cuối cùng vật đi được đoạn đường dài 63,7 m. Lấy g = 9,8 m/s2 . Tính thời gian rơi, độ cao s và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Quãng đường vật đi trong giây cuối cùng là 63,7m.
\(\Rightarrow\) Thời gian rơi của vật trên cae quãng đường:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot t^2-\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot\left(t-1\right)^2=63,7\Rightarrow t=7\left(s\right)\)
Độ cao S để thả vật rơi: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot7^2=240,1\left(m\right)\)
Vận tốc vật lúc chạm đất: \(v=g\cdot t=9,8\cdot7=68,6\)(m/s)
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10 m / s 2 .
a; Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.
b; Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm đất.
Giải:
a; Gọi t là thời gian vật rơi.
Quãng đường vật rơi trong t giây: h = 1 2 g t 2
Quãng đường vật rơi trong ( t – 2) giây: h t − 2 = 1 2 g t − 2 2
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối: Δ h = h − h t − 2 = 1 2 g t 2 − 1 2 g ( t − 2 ) 2
Quãng đường vật rơi trong 5s đầu tiên: h 5 = 1 2 g t 5 2 = 125 m
Theo bài ra ta có: Δ h = h 5 ⇒ 1 2 g t 2 − 1 2 h ( t − 2 ) 2 = 125 t = 7 , 25 s
Độ cao lúc thả vật: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.7 , 25 2 = 252 , 81 m
b; Vận tốc lúc vừa chạm đất: v = gt = 72,5m/s
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s lấy g=10m/s^2 hãy tính A. Độ cao của vật so với mặt đất B. Vận tốc lúc chạm đất C. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng
a) Độ cao của vật so với đất:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80m\)
b) Vận tốc lúc chạm đất:
\(v=gt=10\cdot4=40\)m/s
c) Quãng đường vật đi được trong 4s là 80m.
Quãng đường vật đi được trong 3s là 45m.
Quãng đường vật đi trong giây cuối là S=80-45=35m.