Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thu được 9.5 gam muối
a, tính m
b, tính thể tích dung dịch HCL
cho m gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%.Sau phản ứng thu được(m+5,5)gam muối. Tính m và C% của dung dịch muối.
Cho a gam hỗn hợp Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y thoát ra 7,616 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 34,96gam hỗn hợp muối khan
a Lập PTHH
b Tính a
c Tính thể tích của dung dịch HCl đã phản ứng.
a) \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
x..........2x.........................x................x
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
y.............3y................................y..............1,5y
b) Gọi số mol của Zn và Al lần lượt là x và y
n H2 = 7,616:22,4=0,34 mol => x+1,5y= 0,34 mol
Ta có m muối = 136x+1335y=34,96 g
=> x=0,1 mol , y=0,16 mol
=> a = 65.0,1+27.0,16=10,82 g
V HCl = \(\frac{2.0,1+3.0,16}{1}=0,68lit\)
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (loãng).
a. Tính thể tích khí H, thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl (loãng) phản ứng và muối FeCl, thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
Cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65% . Sau phản ứng thu được ( a + 55 ) gam muối . Tính a và C% của dung dịch muối
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
40 g ------ 73 g ----- 95 g
a g --------- \(\dfrac{73a}{40}g\) --- \(\dfrac{95a}{40}\)g
Theo đề bài ta có : \(\dfrac{95a}{40}=\left(a+55\right)\)
\(\Leftrightarrow\) 40( a + 55 ) = 95a
\(\Leftrightarrow\) 40a + 2200 = 95a
\(\Leftrightarrow\) 40a - 95a = -2200
\(\Leftrightarrow\) -55a = -2200
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{-2200}{-55}=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)\(m_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{40}=\dfrac{95\cdot40}{40}=95\left(g\right)\)
mHCl = \(\dfrac{73a}{40}=73\cdot\dfrac{40}{40}=73\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{73\cdot100}{3,65}=2000\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mMgO + mddHCl = 40 + 2000 = 2040 ( g )
\(\Rightarrow C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{95}{2040}\cdot100\%=4,7\%\)
Mình sửa lại phương trình là : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Hòa tan hoàn toàn 164,6 gam hỗn hợp rắn A gồm MgO, ZnO, Al2O3 trong 2 lít dung dịch HCl 1,2M vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dich B gồm 3 muối. Cô cạn dung dịch B được m gam muối khan. Tính m.
A. 230,6 B. 236 C. 263 D. 260,3
Ta có: nHCl = 2.1,2 = 2,4 (mol)
BTNT H, có: nH2O = 1/2nHCl = 1,2 (mol)
BTKL: mA + mHCl = m muối + mH2O
⇒ m = 164,6 + 2,4.36,5 - 1,2.18 = 230,6 (g)
→ Đáp án: A
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutmic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 45,075
B. 44,425
C. 48,875
D. 57,625
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 48,875
B. 53,125
C. 45,075
D. 57,625
Quy đổi hỗn hợp B thành A l a : 0 , 1 m o l G l u : 0 , 15 m o l N a O H : 0 , 3 m o l
Tóm tắt: B A l a : 0 , 1 m o l G l u : 0 , 15 m o l N a O H : 0 , 3 m o l + H C l → M u ố i + H 2 O
n H C l = n A l a + n G l u + n N a O H = 0 , 1 + 0 , 15 + 0 , 3 = 0 , 55 m o l
n H 2 O = n N a O H = 0 , 3 m o l
B T K L → m m u o i = m B + m H C l −
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Đáp án cần chọn là: D
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a) Tính m.
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nHCl = 50.7,3% = 3,65 gam
<=> nHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nZn = 1/2nHCl = 0,05 mol
<=> mZn = 0,05.65 = 3,25 gam.
b) nH2 = 1/2nHCl = 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít.
c) m dung dịch sau phản ứng = mZn + m dd HCl - mH2 = 3,25 + 50 - 0,05.2 = 53,15 gam
mZnCl2 = 0,05.136 = 6,8 gam
<=> C% ZnCl2 = \(\dfrac{6,8}{53,15}.100\%\) = 12,8%
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 45,075.
B. 57,625.
C. 48,875.
D. 44,425.
Chọn đáp án B
Ta có:
nHCl pứ = nNaOH + nAlanin + nAxit glutamic
⇒ nHCl pứ = 0,3 + 0,1 + 0,15 = 0,55 mol.
+ nNaOH pứ = nH2O = 0,3 mol.
⇒ Áp dụng định luật BTKL ta có:
mChất rắn = mAlanin + mAxit glutamic + mNaOH + mHCl – mH2O.
mChất rắn = 0,1×89 + 0,15×147 + 0,3×40 + 0,55×36,5 – 0,3×18 = 57,625 gam