Dùng v(l) khí CO2 khử ht 10 (g) 1 oxit kl sau pứng thu đc hh khí X có tỉ khối vs H2là 19. Cho X hấp thụ htoàn vào 2,5(l) dd Ca(OH)2 0,025M thu đc 5(g) kết tủa . Xđ CT cùa oxit1 kl và giá trị của V.
Dùng v(l) khí CO2 khử ht 10 (g) 1 oxit kl sau pứng thu đc hh khí X có tỉ khối vs H2là 19. Cho X hấp thụ htoàn vào 2,5(l) dd Ca(OH)2 0,025M thu đc 5(g) kết tủa . Xđ CT cùa oxit1 kl và giá trị của V.
Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó.
Đặt CT oxit kim loại là \(R_2O_n\)
\(R_2O_n+nCO\rightarrow\left(t^o\right)2R+nCO_2\) (1)
\(\overline{M_X}=19.2=38\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{28n_{CO\left(dư\right)}+44n_{CO_2}}{n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}}=38\)
\(\Leftrightarrow10n_{CO\left(dư\right)}-6n_{CO_2}=0\) (1)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=2,5.0,025=0,0625\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
`@` TH1: chỉ tạo ra kết tủa
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,05\) theo ptr (1)\(\Rightarrow n_{R_2O_n}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{n}}=80n\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=80n\)
\(\Leftrightarrow R=32n\)
`n=2->R` là Cu `->` CT oxit: \(CuO\)
`@`TH2: Ca(OH)2 hết
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,0625 ( mol )
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,0125 0,025 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,05+0,025=0,075\left(mol\right)\)
Theo ptr (1) \(n_{R_2O_n}=\dfrac{0,075}{n}\left(mol\right)\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4}{\dfrac{0,075}{n}}=\dfrac{160}{3}n\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=\dfrac{160}{3}n\)
\(\Leftrightarrow R=\dfrac{56}{3}n\)
`n=3->R` Fe `->` CT oxit: \(Fe_2O_3\)
Dùng V lit khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim lọai, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó.
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 ở đktc tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
Dùng V lít khí CO (đktc) khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỉ khối khí X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a Xác định công thức hoá học của oxit
b. Tính giá trị của V
a) Công thức oxit là CuO
b) V CO banđầu= 1,792 (l)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit kim loại A là A2On
nCO+A2Onto→nCO2+2AnCO+A2On→tonCO2+2A
Ta có: nCa(OH)2=0,0625 (mol); nCaCO3=0,05 (mol)nCa(OH)2=0,0625 (mol); nCaCO3=0,05 (mol)
-) Xét TH Ca(OH)2 dư:
Chỉ tạo một muối CaCO3 ⇒ Số mol CO2 tính theo số mol CaCO3
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2OCO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
Theo PTHH: nCO2=nCaCO3=0,05 molnCO2=nCaCO3=0,05 mol
Ta có: mCO2=2,2 (g); mCO=1,4 (g)mCO2=2,2 (g); mCO=1,4 (g)
BTKL: ⇒mA=4+1,4−2,2=3,2 (g)⇒mA=4+1,4−2,2=3,2 (g)
⇒MA=mn=3,20,1n=32n⇒MA=mn=3,20,1n=32n
Vì A là kim loại nên sẽ có hóa trị nằm từ 1 đến 3
Chỉ có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn: {n=2M=64{n=2M=64
Vậy A là Cu ⇒ Công thức oxit là CuO
Hỗn hợp khí X sau phản ứng gồm CO2 và CO dư
MX=19.2=38 (g/mol)MX=19.2=38 (g/mol)
Gọi a là số mol của CO dư
Ta có: MX=mn=mCO dư+mCO2nCO dư+nCO2MX=mn=mCO dư+mCO2nCO dư+nCO2
MX=a.28+0,05.44a+0,05=38MX=a.28+0,05.44a+0,05=38
⇒a=0,03 (mol)⇒a=0,03 (mol)
⇒nCO ban đầu=nCO pư+nCO dư=0,05+0,03=0,08 (mol)⇒nCO ban đầu=nCO pư+nCO dư=0,05+0,03=0,08 (mol)
VCO ban đầu=0,08.22,4=1,792 (l)VCO ban đầu=0,08.22,4=1,792 (l)
-) Xét TH Ca(OH)2 đủ: Tương tự với TH trên
dẫn luồng khí CO dư qua m gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO. Sau khi phản ưng xảy ra htn thu đc hõn hợp khí X. dẫn X vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 12 g kết tủa và 20 g dd. kl kim loại thu đc nhỏ hơn kl hh A bn gam ?
dùng v lít khí CO khử ht 8 gam một oxit kim loại phản ứng kt thu đc kim loại và 5,6l khí X có tỉ khối so vs h2 là 18,8 Xác định oxit kl và V
\(X\ gồm\ CO_2(x\ mol)\ và\ CO(y\ mol)\\ n_X = x + y = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ m_X = 44x + 28y = 0,25.2.18,8(gam)\\ \Rightarrow x = 0,15 ; y = 0,1\\ n_{CO\ pư} =n_{CO_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V = (0,15 + 0,1).22,4 = 5,6(lít)\\ Oxit : R_2O_n\\ R_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} nCO_2 + 2R\\ n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,15}{n} (mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,15}{n} (2R + 16n) = 8\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{56}{3} n\)
Với n =3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit : Fe2O3
\(n_{CO\left(dư\right)}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=a+b=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_X=18.8\cdot2\cdot0.25=9.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow28a+44b=9.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.15\)
\(R_2O_n+nCO\underrightarrow{t^0}2R+nCO_2\)
\(\dfrac{0.15}{n}......0.15\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{8}{\dfrac{0.15}{n}}=\dfrac{160}{3}n\)
\(\Rightarrow2R+16n=\dfrac{160n}{3}\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{56}{3}n\)
\(n=3\Rightarrow R=56\)
\(Rlà:Fe\)
\(V_{CO}=\left(0.1+0.15\right)\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa . Giá trị của x là :
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,25
D. 1,00
Đáp án C
nOH- = n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,05 mol
n CO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,03 → 0,03 → 0,03
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,02 ← 0,02 0,02
Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓
0,0125 → 0,0125 → 0,0125
=> x = 0,0125.100 = 1,25 g
Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,25
D. 1,00
Đáp án C
nOH- = n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,05 mol
n CO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,03 → 0,03 → 0,03
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,02 ← 0,02 → 0,02
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,0125 0,02 → 0,0125
⇒ x = 0,0125.100 = 1,25 g
cho V lít khí CO đi qua bình chứa 4g một oxit kim loại đun nóng, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối X so với H2 là 19. Cho toàn bộ X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M thu được 5g kết tủa.
a. Xác định CT oxit
b. Tính V