cu(OH2)
tính PTK, các bạn làm hộ với ...
Hãy viết công thức hoá học của các oxit ứng với những bazơ sau : KOH, Ca OH 2 , Zn OH 2 , Cu OH 2 .
Công thức hoá học của oxit ứng với những bazơ : K 2 O → KOH ; CaO → Ca OH 2 ; ZnO → Zn OH 2 ; CuO → Cu OH 2
Các bazơ khi bị nung nóng tạo ra oxit là
A. Mg OH 2 ; Cu OH 2 ; Zn OH 2 ; Fe OH 3
B. Ca OH 2 ; KOH ; Al OH 3 ; NaOH
C. Zn OH 2 ; Mg OH 2 ; KOH ; Fe OH 3
D. Fe OH 3 ; Al OH 3 ; NaOH ; Zn OH 2
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg OH 2 , Cu OH 2 , NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.
Mg OH 2 + 2HCl → MgCl 2 + 2 H 2 O
Cu OH 2 + 2HCl → CuCl 2 + 2 H 2 O
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
Số mol HCl phản ứng : 0,4 x 1 = 0,4 (mol) => m HCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
Theo phương trình hoá học n H 2 O = n HCl = 0,4 mol
m H 2 O = 0,4 x 18 = 7,2g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : m + 14,6 = 24,1 + 7,2
Vậy m = 16,7 gam.
tính PTK của các chất sau
g)myCO3
cô hóa đã cho mình ko biết ai làm đc ko ạ
ai làm đc thì chỉ mình với cảm ơn các bạn ạ
lập công thức hóa học và tính phân tử khối
a, 1ca, 1c , 3o
b, 1 Fe ,2(OH)
c, 2k, 1o
d, 12n ,1o
e, cu (OH2)
h, cu(OH)2
các bạn làm hộ với nhanh lên mình tik cho..............
a) CTHH: CaCO3
\(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(đvC\right)\)
b) CTHH: Fe(OH)2
\(PTK_{Fe\left(OH\right)_2}=56+2\times\left(16+1\right)=90\left(đvC\right)\)
c) CTHH: K2O
\(PTK_{K_2O}=39\times2+16=94\left(đvC\right)\)
d) Sửa đề: 12N → 2N
CTHH: N2O
\(PTK_{N_2O}=14\times2+16=44\left(đvC\right)\)
e) CTHH: Cu(OH)2
\(PTK_{Cu\left(OH\right)_2}=64+2\times\left(16+1\right)=98\left(đvC\right)\)
lập công thức hóa học và tính phân tử khối
a, 1ca, 1c , 3o
b, 1 Fe ,2(OH)
c, 2k, 1o
d, 12n ,1o
e, cu (OH2)
h, cu(OH)2
các bạn làm hộ với nhanh lên mình tik cho.............. hihi???
Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
- Hợp chất K2(SO4)x có PTK là 174 đvC
- Hợp chất Cax(PO4)2 có PTK là 310 đvC.
- Hợp chất Cu(NO3)x có PTK là 188 đvC.
CTHH: K2(SO4)x
=> 39 + 96x = 174
=> x = 1
CTHH: K2SO4
CTHH: Cax(PO4)2
=> 40x + 95 . 2 = 310
=> x = 3
CTHH: Ca3(PO4)2
CTHH: Cu(NO3)x
=> 64 + 78x = 188
=> x = 2
CTHH: Cu(NO3)2
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau :
Cu OH 2 , Ba OH 2 , Na 2 CO 3 . Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn : Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4 .
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 : nếu thành dung dịch màu xanh lam, chất đó là Cu OH 2 ; nếu tạo ra kết tủa màu trắng, chất đem thử là Ba OH 2 ; nếu sinh chất khí, chất đem thử là Na 2 CO 3
Phương trình hóa học:
Ba OH 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 + 2 H 2 O
Cu OH 2 + H 2 SO 4 → CuSO 4 + 2 H 2 O
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2
Lập Cthh và tính ptk CU(||) VÀ (No3)
Đặt CT chung: \(Cu^{II}_a\left(NO_3\right)_b^I\left(a,b:nguyên,dương\right)\)
Theo QT hóa trị, ta sẽ có:
II.a=I.b <=> a/b= I/II=1/2 => a=1;b=2
=> CTHH: Cu(NO3)2
\(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Cu}+2.NTK_N+3.2.NTK_O=64+14.2+6.16=188\left(đ.v.C\right)\)